14/01/2018, 22:50

46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 Có đáp án (trọn bộ cả năm)

46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 Có đáp án (trọn bộ cả năm) Bộ đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án 46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 là bộ đề ...

46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 Có đáp án (trọn bộ cả năm)

46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4

46 đề trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 là bộ đề thi trắc nghiệm phần đọc hiểu môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp các thầy cô cho học sinh ôn tập hè và ra đề thi học kì cho cho các em học sinh. Mời thầy cô cùng tham khảo và tải về.

210 câu trắc nghiệm ôn hè môn Toán lớp 4 Có đáp án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4

35 đề và gợi ý tập làm văn hay lớp 4

ĐỀ SỐ 1

Dựa vào nội dung bài đọc "DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU" chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.

1. Tác giả của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là ai?

a. Tô Hoài.
b. Trần Đăng Khoa.
c. Dương Thuấn.

2. Chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

a. Đã bé lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột.
b. Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
c. Cả hai ý trên đều đúng.

3. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?

a. Mấy lần bọn nhện đã đánh chị Nhà Trò.
b. Chăng tơ ngang đường đe bắt, doạ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt Nhà Trò.
c. Cả hai ý trên đều đúng.

4. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

a. Em đừng sợ. Hãy trở về cùng tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.
b. Dắt Nhà Trò đi tới chỗ mai phục của bọn nhện.
c. Cả hai ý trên đều đúng.

5. Tác phẩm trên thuộc chủ đề nào?

a. Thương người như thể thương thân.
b. Măng mọc thẳng.
c. Trên đôi cánh ước mơ.

6. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng?

"Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân"

a. 12 tiếng
b. 14 tiếng
c. 16 tiếng.

7.Trong câu tục ngữ trên, tiếng nào không có đủ bộ phận giống tiếng "nói"?

a. Lòng.
b. Như.
c. Vững.

ĐỀ SỐ 2

Dựa vào nội dung bài đọc "DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU" (tiếp theo) chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.

1. Những chi tiết nào trong bài cho thấy trận địa mai phục của bọn nhện rất đáng sợ?

a. Chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện.
b. Các khe đá chung quanh, lủng củng những nhện là nhện.
c. Cả hai ý trên đều đúng.

2. Câu nói nào dưới đây là lời của Dế Mèn khi gặp bọn nhện?

a. Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
b. Ai đứng đầu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
c. Ai cầm đầu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.

3. Chi tiết nào trong bài miêu tả vị chúa trùm nhà nhện khi ra gặp Dế Mèn?

a. Cong chân nhảy ra, trông cũng đanh đá, nặc nô lắm.
b. Cong chân nhảy ra, trông rất dữ tợn.
c. Cong chân nhảy ra, phóng càng đạp phanh phách ra oai.

4. Khi thấy Dế Mèn ra oai, vị chúa trùm nhà nhện có hành động như thế nào?

a. Cong chân nhảy ra, phóng càng đạp phanh phách vào người Dế Mèn.
b. Co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như chày giã gạo.
c. Đứng sừng sững chắn lối đi của Dế Mèn.

5. Với hành động "bênh vực kẻ yếu" Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu nào?

a. Dũng sĩ.
b. Hiệp sĩ.
c. Võ sĩ.

6.Từ ngữ nào trái nghĩa với từ "đoàn kết"?

a. Hoà bình.
b. Chia rẽ.
c. Thương yêu.

7. Tiếng "nhân" trong từ nào dưới đây có nghĩa là người?

a. Nhân tài.
b. Nhân từ.
c. Nhân ái.

ĐỀ SỐ 3

Dựa vào nội dung bài đọc "TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH", chọn ý đúng trong câu trả lời dưới đây.

1. Ai là tác giả bài thơ "Truyện cổ nước mình"?

a. Phan Thị Thanh Nhàn.
b. Lâm Thị Mỹ Dạ.
c. Trần Đăng Khoa.

2. Câu thơ nào trong bài thơ mở đầu bài "Truyện cổ nước mình"?

a. Tôi nghe truyện cổ thầm thì.
b. Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
c. Tôi yêu truyện cổ nước tôi.

3. Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

a. Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều bài học quý báu của cha ông: nhân hậu, đùm bọc, ở hiền, thương người ...
b. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: thông minh, công bằng, độ lượng, ...
c. Cả hai ý trên đều đúng.

4. Bài thơ "Truyện cổ nước mình" gợi đến truyện cổ tích nào?

a. Tấm Cám.
b. Thánh Gióng.
c. Sọ Dừa.

5. Câu thơ "Tôi nghe truyện kể thầm thì" tác giả nhân hoá "truyện cổ" bằng cách nào?

a. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của con người để nói về truyện cổ.
b. Nói với truyện cổ như nói với người.
c. Gọi truyện cổ bằng từ vốn để gọi người.

6. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

"Tôi cất tiếng hỏi lớn:

- Ai đúng chóp ba bọn này? Ra đây ta nói chuyện".

a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
c. Báo hiệu một sự liệt kê.

7. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

"Cô hỏi: "Sao trò không chịu làm bài" Nó cứ làm thinh, mãi sau nó mới bảo "Thưa cô, con không có ba"".

a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
c. Báo hiệu một sự liệt kê.

ĐỀ SỐ 4

Dựa vào nội dung bài đọc "THƯ THĂM BẠN", chọn ý đúng trong câu trả lời dưới đây.

1. Bức thư thăm bạn được viết vào thời gian nào?

a. 5 – 8 – 2000.
b. 8 – 5 – 2000.
c. 15 – 8 – 2000.

2. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

a. Để hỏi thăm sức khoẻ.
b. Để chia buồn.
c. Để báo tin cho các bạn biết ba bạn Hồng hi sinh.

3. Những câu nào trong bài cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

a. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
b. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
c. Mình tin rằng, theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.

4. Những câu nào trong bài cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

a. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
b. Riêng mình gởi cho Hồng toàn bộ số tiền mình đã bỏ ống từ mấy năm nay.
c. Mình tin rằng, theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.

5. Tác dụng của dòng kết thúc bức thư là gì?

a. Lời chúc của người viết thư giành cho người nhận thư.
b. Lời hứa hẹn, chữ ký và họ tên người viết thư.
c. Cả hai ý trên đều đúng.

6. Câu sau có bao nhiêu từ đơn?

a. 8 từ
b. 10 từ
c. 12 từ

7. Câu sau có bao nhiêu từ phức?

Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hạnh là học sinh tiên tiến.

a. 4
b. 6
c. 18.

Tham khảo chi tiết Toàn bộ đáp án và đề thi Tại đây

0