Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Lê Lợi, Đức Cơ năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Lê Lợi, Đức Cơ năm 2014 - 2015 Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý lớp 8 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý có ...
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Lê Lợi, Đức Cơ năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8
là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý có đáp án. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn ôn thi học kì II môn Địa lý lớp 8 tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi của mình. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 phòng GD&ĐT Đại Thành, Bắc Giang năm 2015 - 2016
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Biên Giới, Châu Thành năm 2015 - 2016
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 năm 2015 môn Ngữ Văn trường THCS Giai Xuân, Cần Thơ
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỨC CƠ TRƯỜNG THCS LÊ LỢI |
ĐỀ THI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: (4,0 điểm) Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á?
Câu 2: (3,0 điểm) Khu vực Nam Á gồm có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền?
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 | 2005 |
Số dân (triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3100 | 3766* | 3920 |
* Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á giai đoạn 1800-2005.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8
Câu 1:
Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa rất đa dạng
- Rừng lá kim có diện tích rất rộng, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần ở Đông Xi-bia. (1,0đ)
- Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á là các loại rừng giàu bậc nhất thế giới. (1,0đ)
- Ngoài ra còn có thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. (1,0đ)
Hiện nay, nhiều cảnh quan tự nhiên ở châu Á đã bị khai phá. Rừng tự nhiên còn lại rất ít, việc bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng ở châu Á. (1,0đ)
Câu 2:
Nam Á có ba miền địa hình khác nhau.
Đặc điểm địa hình mỗi miền:
- Phía bắc: dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới. Chạy dài theo hướng Tây bắc -> Đông nam, dài gần 2600km, rộng TB 320 -> 400km (1,0đ)
- Ở giữa: đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng. Kéo dài từ bờ biển A-ráp -> ven vịnh Ben-gan, dài hơn 3000km, rộng từ 250 -> 350km (1,0đ)
- Phía nam: sơn nguyên Đê-can, tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa của sơn nguyên được nâng lên thành 2 dãy núi Gát Tây và Gát Đông (1,0đ)
Câu 3: Vẽ biểu đồ và nhận xét
a) Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á. Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: Vẽ đúng, thẩm mĩ – Biểu đồ cột theo các số liệu đã cho. Trục hoành ghi các năm, trục tung ghi đơn vị (Triệu người) có đủ tên biểu đồ. (2,0đ)
Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á
b) Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á giai đoạn 1800-2005.
Dân số châu Á tăng rất nhanh, nhất là từ sau năm 1950 trở lại đây. (0,25đ)
- Giai đoạn 1800 – 1900, mất 100 năm mới tăng thêm được 280 triệu người. (0,25đ)
- Giai đoạn 1950 – 1990, chỉ mất 40 năm, dân số châu Á đã tăng lên hơn gấp đôi, từ 1402 triệu người lên 3110 triệu người, năm 2005 đã đạt con số 3920 triệu người. (0,25đ)