14/01/2018, 19:29

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Phước Tân 1, Đồng Nai năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Phước Tân 1, Đồng Nai năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 8 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 . Đề thi do các thầy cô giáo dạy ...

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Phước Tân 1, Đồng Nai năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8

. Đề thi do các thầy cô giáo dạy môn Vật lý tại trường THCS Phước Tân 1 biên soạn nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập môn Vật lý của học sinh lớp 8 trong hoc kì 1 vừa qua. Mời các bạn tham khảo.

Trắc nghiệm online: 

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Đồng Xoài, Bình Phước năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Kỳ Thượng, Quảng Ninh năm học 2016 - 2017

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm học 2016 - 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TP BIÊN HÒA
TRƯỜNG THCS PHƯỚC TÂN I
ĐỀ THI HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2016 - 2017)
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Chọn rồi ghi những chữ cái đứng trước những câu trả lời mà em cho là đúng vào giấy thi:

Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng:

A. Ô tô đứng yên so với hành khách.
B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường.
D. Ô tô đứng yên so với mặt đường.

Câu 2: Bạn Bình đi xe đạp từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 3,6 km hết 15 phút. Tốc độ trung bình của bạn Bình là:

A. 0,24m/s          B. 0,9m/s           C. 4m/s             D. 14,4km/h

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng.
B. Vật rơi từ trên cao xuống.
C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
D. Bơm hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.

Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất:

A. Áp suất là độ lớn của áp lực trên mặt bị ép.
B. Với áp lực không đổi áp suất tỉ lệ nghịch với diện tích bị ép.
C. Áp suất tỉ lệ nghịch với độ lớn của áp lực.
D. Áp suất không phụ thuộc diện tích bị ép.

Câu 5: Một thùng cao 2,5m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,5m là:

A. 5 000Pa.         B. 15 000Pa.         C. 20 000Pa.          D. 25 000Pa.

Câu 6: Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Ma sát giữa bàn chân và sàn nhà khi ta bước đi trên sàn nhà.
B. Bao xi măng đang đứng yên trên dây chuyền chuyển động
C. Ma sát giữa bàn tay với vật đang giữ trên tay.
D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7: (1,5 điểm) Tại sao khi lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa khi lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn?

Câu 8: (1,0 điểm) Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp?

Câu 9: (1,5 điểm) Một người nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của hai bàn chân là 90cm2. Áp suất mà người ấy tác dụng lên mặt sàn là bao nhiêu?

Câu 10: (3,0 điểm) Một miếng nhôm có thể tích 60cm3. Nhúng miếng nhôm này vào trong nước. Cho biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hãy tính:

a, Khối lượng và trọng lượng của miếng nhôm?

b, Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng nhôm? Miếng nhôm này chìm hay nổi trong nước? Vì sao?

c, Miếng nhôm được làm rỗng. Tính thể tích tối thiểu phần rỗng để miếng nhôm bắt đầu nổi trên mặt nước?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 8

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Mỗi câu đúng được: 0,5 điểm

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

A

C, D

A

B

C

A, B

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7. Khi ta gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn thì bất ngờ cán dừng chuyển động trong khi đó do quán tính làm cho lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa... vẫn tiếp tục chuyển động xuống do đó làm cho lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa ...siết chặt vào cán. 1,5 điểm

Câu 8. 1,0 điểm

  • Vì trong cơ thể con người, và cả trong máu của con người luôn có không khí.
  • Áp suất khí bên trong con người luôn bằng áp suất khí quyển bên ngoài. Con người sống trong sự cân bằng giữa áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể. Khi con người từ tàu vũ trụ bước ra khoảng không, áp suất từ bên ngoài tác dụng lên cơ thể rất nhỏ, có thể xấp xỉ bằng 0. Con người không thể chịu đựng sự phá vỡ cân bằng áp suất như vậy và sẽ chết. Áo giáp của nhà du hành vũ trụ có tác dụng giữ cho áp suất bên trong áp giáp có độ lớn xấp xỉ bằng áp suất khí quyển bình thường trên mặt đất. 

Câu 9.

Cho biết: m = 45kg

S = 90cm2 = 0,009 m2

Tính: p = ? Pa 

Giải

Áp lực tác dụng lên mặt sàn chính là trọng lượng của người đó có cường độ là: F = P = 10.m = 10.45 = 450 (N)

Áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn là: p = F/S = 450/0,009 = 50 000(Pa).

Đáp số: 50 000Pa 

Câu 10

Cho biết: V = 60cm3 = 0,00006 m3

D = 2700kg/m3

d = 10 000N/m3

Tính:

a, m = ? kg; P = ? N

b, FA = ? Miếng nhôm nổi hay chìm?

c, Miếng nhôm bắt đầu nổi trên mặt nước. Tính Vrỗng = ?

Giải

a, Khối lượng của miếng nhôm là: D = m/V => m = D.V = 2700.0,00006 = 0,162 (kg)

Trọng lượng của miếng nhôm là: P = 10.m = 10.0,162 = 1,62 (N) 

b, Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng nhôm là: FA = d.V = 10000.0,00006 = 0,6 (N)

Vì 0,6 N < 1,62 N nên FA < P => Vật chìm xuống.

c, Muốn miếng nhôm bắt đầu nổi trên mặt nước thì:

Đáp án đề thi hk1 môn Vật lý lớp 8

Thể tích tối thiểu của miếng nhôm khi nó bắt đầu nổi trên mặt nước là: V= 0,000162 m3 = 162 cm3

Vậy ta phải tăng thêm thể tích của vật mà vẫn giữ nguyên khối lượng tức là tăng thể tích phần rỗng có giá trị là:

Vrỗng = V' - V = 162 – 60 = 102 (cm3)

Đáp số:

a, 0,162kg; 1,62N

b, 0,6 N; Vật chìm xuống.

c, 102 cm3 

0