14/01/2018, 19:07

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Thủy An, Đông Triều năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Thủy An, Đông Triều năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán có đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học ...

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Thủy An, Đông Triều năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Thủy An, Đông Triều năm học 2016 - 2017 là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 có đáp án kèm theo giúp cho các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập, ôn thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Thủy An, Đông Triều năm 2016 - 2017

Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học số 2 Ân Đức, Bình Định năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016

PHÒNG GD & ĐT TX ĐÔNG TRIỀU

TRƯỜNG TIỂU HỌC THỦY AN

 

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 5

NĂM HỌC:  2016 - 2017

MÔN: TOÁN

Thời gian làm bài 40 phút

PHẦN I:

Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

a, Chữ số 9 trong số thập phân 2,697 có giá trị là:

A. 9/10               B. 9/1000             C. 9/100                       D. 9

b, Viết số 20,050 dưới dạng gọn hơn là:

A. 2,05               C. 20,05

B. 20,5               D. 20,50

Câu 2: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2m 5dm = ..........................m                        b) 4tạ 5yến = ........... ..........tạ

c) 12m6dm = .......... ..........m                            d) 5kg 6g = .........................kg

Câu 3: Viết các số sau:

a) Ba mươi sáu phần mười: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

b) Bốn và hai phần ba: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

c) Số gồm ba đơn vị, năm phần mười: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Câu 4: Đặt tính rồi tính (1 điểm):

a) 425,65 + 493,13       b) 42,43 - 34,38

............................     ................................
............................     ................................
............................     ................................
............................     ................................
............................     ................................

PHẦN II:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

459 : 6,8                             2,36 × 4,3

...................................  ....................................
.................................    ......................................
..................................   ......................................
.................................    .....................................

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a, (135,6 – 78,9) : 2,5 + 3,39 × 3                   b, 5,67 : (1,28 + 1,72) + 2015

........................................................     ........................................................
......................................................       .......................................................
...................................................          .........................................................

Bài 3: Có 2 can chứa dầu. Can thứ nhất chứa 19 lít dầu, can thứ 2 chứa ít hơn can thứ nhất 5 lít dầu. Biết mỗi chai chứa 0,75 lít dầu. Hỏi cần bao nhiêu chai để chứa hết số dầu của cả 2 can đó?

Bài 4: Tìm x biết:

9,6x8 > 9,688

Hướng dẫn chấm và đáp án môn Toán học kì 1

Phần I: 3,5 điểm

Câu 1: Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng (0,75 điểm)

Câu a: C (0,5 điểm          

Câu b: C (0,25 điểm)

Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu 3: (0,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu 4: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Phần II: 6 điểm

Bài 1: 2 điểm.

Mỗi phần tính đúng được 1 điểm

Bài 2: 2 điểm.

Mỗi phần tính đúng được 1 điểm

Bài 3: 2 điểm

Bài giải

Can thứ nhất chứa số lít dầu là:

19 – 5 = 14 (l)

Cả 2 can chứa số dầu là:

19 + 14 = 33 (l)

Cần số chai để đựng dầu là:

33 : 0,75 = 44 (chai)

Đáp số: 44 chai.

Bài 4: Tìm x biết:

9,6x8 > 9,688

Vậy x = 9.

* Lưu ý: Toàn bài làm đúng, trình bày sạch giáo viên mới cho điểm tối đa

0