Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường ...
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm học 2015 - 2016 có đáp án kèm theo là tài liệu hay cho các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo ra đề kiểm tra, đề ôn tập nhằm đánh giá chất lượng học sinh trong học kì I. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Toán lớp 5.
Tuyển tập 32 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 5 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tứ Yên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIAO THUỶ
Trường tiểu học Giao Hương
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN TOÁN LỚP 5
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên..............................................................................................
Lớp........................... Trường tiểu học...................................................
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng
Bài 1. Tìm chữ số x, biết: 5,6x1 > 5,681
A. x = 9 B. x = 7 C. x = 1 D. x = 0
Bài 2. 6 tấn 43kg = ..... tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm (....) là:
A. 6,43 B. 6,043 C. 64,3 D. 0,643
Bài 3. Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
A. 15% B. 75%. C. 20% D. 21%
Bài 4. Chữ số 6 trong số thập phân 2,697 có giá trị là:
Bài 5. viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,76 B. 7,6 C. 7,06 D. 7,006
Bài 6. Số lớn nhất trong các số: 4,23; 4,32; 4,4; 4,321
A. 4,23 B. 4,32 C. 4,4 D. 4,321
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 146,34 + 521,85
b) 745,5 - 14,92
c) 25,04 × 3,5
d) 77,5: 2,5
Bài 2: Tìm y:
0,8 × y = 1,2 × 10
Bài 3: Bạn Nam có tất cả 48 viên bi, trong đó cố bi đỏ chiếm 75%, còn lại là bi xanh.
Hỏi bạn Nam có bao nhiêu viên bi xanh?
Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 7,5dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm.
Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó?
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện: 56,8 × 76,9 - 56,8 × 76,8 =
Đáp án biểu điểm và hướng dẫn giải môn Toán lớp 5
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng. (3đ):
Khoanh đúng mỗi bài (0,5 đ)
II. Tự luận: (7 điểm)
Bài 1: (2 đ): Đặt tính và tính đúng, ghi 0.5 điểm/ phép tính.
Tính đúng nhưng chưa đặt tính, ghi 0.25 điểm/ phép tính
Bài 2 (1đ)
0,8 × y = 1,2 × 10
0,8 × y = 12 (0,5 đ)
y = 12 : 0,8
y = 15 (0,5 đ)
Bài 3: (1,5 đ)
Bài giải
Số bi đỏ có là:
48 × 75 : 100 = 36 (viên) (0,75đ)
Số bi xanh có là:
48 – 36 = 12 (viên) (0,5 đ)
Đáp số: 12 (viên) (0,25 đ)
Bài 4: (1,5 điểm)
Bài giải
Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật đó là:
7,5 - 2,25 = 5,25 (dm) (0,5đ)
Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là:
(7,5 + 5,25) × 2 = 25,5 (dm) (0,75đ)
Đáp số: 25,5 dm (0,25 đ)
Bài 5: (1 điểm)
56,8 × 76,9 - 56,8 × 76,8
= 56,8 × (76,9 - 76,8)
= 56,8 × 0,1
= 5,68
- Điểm toàn bài: thang điểm 10.
- Những bài có chữ viết không rõ ràng, trình bày không đẹp, tẩy xóa nhiều: trừ 0.5 điểm.
- Điểm toàn bài được làm theo ví dụ sau:
+ Điểm toàn bài là 6.5 hoặc 6.75 thì được làm tròn thành 7.
+ Điểm toàn bài là 6.25 thì được làm tròn thành 6.