14/01/2018, 14:46

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra học kì I môn Khoa học lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Đề thi học kì 1 môn Khoa học ...

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình có đáp án đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì I môn Khoa học cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Phước Vân, Long An năm 2015 - 2016

PHÒNG GD&ĐT Ninh Bình
TRƯỜNG TH Gia Xuân
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
Năm học: 2015- 2016
Môn: Khoa học- Lớp 5
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)

A/ PHẦN I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: Khi một đứa bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để phân biệt được bé trai hay bé gái? (0,5 đ)

                a. Cơ quan tuần tuần                  c. Cơ quan sinh dục

                b. Cơ quan tiêu hóa                    d. Cơ quan bài tiết

Câu 2: Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là gì? (0,5 đ)

             a. Sự thụ tinh                         c. Hợp tử

            b. Sự thụ phấn                        d. Thai nhi

Câu 3: Các đồ dùng bằng nhựa được làm ra từ đâu? (0,5 đ)

             a. Từ chất dẻo                     c. Từ kim loại

             b. Từ cao su                      d. Từ than đá

Câu 4: Để làm đường ray xe lửa người ta sử dụng vật liệu? (0,5 đ)

            a. Nhôm                               c. Sắt

            b. Thép                                  d. Đồng

Câu 5: Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu? (0,5 đ)

            a. Đất sét                          c. Đá vôi

            b. Nhôm                            d. Đồng

Câu 6: Bệnh sốt rét do muỗi nào truyền bệnh? (0,5đ)

a. Muỗi vằn.

b. Muỗi A-nô-phen.

c. Cả 2 loại muỗi trên

Câu 7: HIV không lây truyền qua đường nào? (0,5đ)

a. Đường máu.

b. Đường tình dục.

c. Từ mẹ truyền sang con lúc mang thai hoặc khi sinh.

d. Tiếp xúc thông thường.

Câu 8: Nên làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì? (0,5đ)

a. Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu và thay quần áo.

b. Đặc biệt, hằng ngày phải rửa bộ phận sinh dục ngoài và thay quần áo lót.

c. Thực hiện tất cả các việc trên.

Câu 9: Người nghiện rượu, bia có thể ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào? Chọn đáp án đúng nhất (0,5đ)

a. Gây sự, đánh nhau với người ngoài.

b. Đánh chửi vợ con khi say hoặc khi không có rượu để uống.

c. Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao thông, đánh đập vợ con.

Câu 10: Tuổi dậy thì ở con trai bắt đầu vào khoảng nào?

a. Từ 10 đến 15 tuổi

b. Từ 13 đến 17 tuổi

c. Từ 13 đến 15 tuổi.

B/ PHẦN II: Tự luận (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Nêu những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

Câu 2: (2 điểm) Nhôm có tính chất gì? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng nhôm?

Câu 3: (1 điểm) Em hãy nêu những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

A. Phần I. Trắc nghiệm: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án c a a b c b d c c b

B. Phần II. Tự luận:

Câu 1: (2 điểm)

  • Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
  • Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.

Câu 2: (2 điểm)

  • Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dễ dát mỏng, nhôm nhẹ, cách điện, cách nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ nhưng một số a-xít có thể ăn mòn.
  • Cách bảo quản: Trong khi sử dụng các vật dụng bằng nhôm cần lưu ý: Không nên để dưới ngoài trời và đựng thức ăn quá lâu vì sẽ bị a-xít ăn mòn....

Câu 3: (1 điểm): Học sinh nêu được:

  • Chấp hành luật giao thông;
  • Đi bên phải theo chiều đi của mình.
  • Không phóng nhanh, vượt ẩu; Không vượt đèn đỏ; Không đi dàn hàng ra đường; Không chở hàng, chở người quá quy định....
0