14/01/2018, 14:48

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Long Mỹ, Vĩnh Long năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Long Mỹ, Vĩnh Long năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra hết học kì 1 môn Hóa lớp 8 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2015 - 2016 được VnDoc.com sưu ...

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Long Mỹ, Vĩnh Long năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2015 - 2016

được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, đây là tài liệu ôn tập môn Hóa hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 8, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức môn Hóa hiệu quả.

Trắc nghiệm online: 

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Biên Giới, Tây Ninh năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Nguyễn Văn Tiệp năm 2014 - 2015

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 8

PHÒNG GD&ĐT MANG THÍT

TRƯỜNG THCS LONG MỸ

(Không kể thời gian phát đề)

THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016

MÔN HOÁ HỌC – KHỐI LỚP 8

Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm.

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo thành mưa.
C. Hòa tan muối vào nước tạo thành dung dịch nước muối.
D. Chuối chín

Câu 2. Trong các nhóm công thức hóa học sau nhóm nào toàn đơn chất?

A. CH4, H2SO4, NO2, CaCO3.
B. K, N, Na, H2, O2.
C. Cl2, Br2, H2O, Na.
D. CH4, FeSO4, CaCO3, H3PO4.

Câu 3. Cho biết Fe (III), SO4 (II), công thức hóa học nào viết đúng?

A. FeSO4.                                              B. Fe(SO4)2.
C. Fe2SO4.                                            D. Fe2(SO4)3.

Câu 4. Phân tử khối của FeSO4 là:

A.152g.                                                  B. 152 đvC.
C.152.                                                    D. Cả B và C đều đúng.

Câu 5. Khi quan sát một hiện tượng, dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?

A. Có chất kết tủa(chất không tan)
B. Có sự thay đổi màu sắc.
C. Có chất khí thoát ra(chất bay hơi).
D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 6. Có phương trình hóa học:

H2 + O2 → H2O. Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:

A. mH2 + mO2 = mH2O.
B. mH2 = mO2 + mH2O
C. mO2 = mH2 + mH2O.
D. mH2- mO2 = mH2O.

Câu 7. Phản ứng hóa học là:

A. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
B. Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
C. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
D. Quá trình thay đổi hình dạng vật thể

Câu 8. Cho phương trình hóa học:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Biết khối lượng của Al tham gia phản ứng là 1.35g, lượng Al2O3 thu được là 2.5g. Vậy lượng O2 đã tham gia phản ứng lá bao nhiêu?

A.1.25g.              B. 1.15g.             C. 1.1g.               D. 3.85g.

Câu 9. Để tính thể tích chất khí (đktc) ta vận dụng công thức nào?

A.n = m x M.                                   B. m = n x M.
C. V = n x 22.4.                              D. V = n x 24.

Câu 10. Để tính được khối lượng chất tham gia hay sản phẩm ta vận dụng công thức nào?

A.m = n x M.                                   B. M = m: n.
C. m = n: M.                                    D. M = m: n

Câu 11. Khí H2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A.Nặng hơn không khí 0.069 lần.
B. Nhẹ hơn không khí 0.069 lần.
C. Nặng hơn không khí 14.5 lần.
D. Nhẹ hơn không khí 14.5 lần.

Câu 12. Trong công thức hóa học: CaCO3. Tỉ lệ số mol của các nguyên tố Ca: C: O là:

A.1: 1: 1.                                        B. 1: 1: 2.
C. 1: 1: 3.                                       D. 2: 1: 3.

II. TỰ LUẬN: 7 điểm.

Câu 1. (2đ) Lập công thức hóa học của

A. Fe (II) và Oxi.
B. Al (III) và nhóm SO4 (II)

Tính phân tử khối của các công thức vừa lập

Câu 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (2 điểm)

A. P + O2 ---> P2O5.
B. NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O
C. Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O.
D. Al + CuSO4 ---> Cu + Al2(SO4)3.

Câu 3. (3 đ)

A. Tính số mol của 1,12lit khí O2
B. Tính khối lượng của 0,25mol CO2
C. Khí nitơ (N2) nặng hay nhẹ hơn khí hidro (H2) bằng bao nhiêu lần?

Cho biết Fe = 56, O = 16, Al = 27, S = 32 , C = 12, N = 14, H = 1

Đáp án đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8

I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm.

Học sinh chọn mỗi câu đúng 0.25 điểm.

1. D           2. B            3. D              4. D               5. D                6.  A

7. A           8. B            9. C              10. A             11. B              12. C

II. TỰ LUẬN: 7 điểm.

Câu 1.

a. FeO

Khối lượng phân tử là: 72

b. Al2(SO4)3

Khối lượng phân tử là: 342

Câu 2. Lập đúng mỗi phương trình 0.5 điểm.

Câu 3. Viết công thức tính

a. n = V x 22,4

Số mol của 1,12lit khí oxi là: 1,12:22,4 = 0,05mol

b. m = n x M

b. Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: 0,25 x 44 = 5,6gam

c. d N2/H2 = MN2: MH2

c. d N2/ H2 = 28: 2 = 14 lần

0