14/01/2018, 22:18

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì II môn Văn lớp 6 có đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn Nhằm ...

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn

Nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thêm thật nhiều tài liệu ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn thư viện đề thi VnDoc đã sưu tầm và xin giới thiệu tới các em:

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Hoàng Tá Thốn, Yên Thành năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 phòng GD&ĐT Vĩnh Tường năm 2015 - 2016

Mời làm:  Online

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút

I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau.

Câu 1. Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" là sáng tác của nhà văn nào?

A. Võ Quảng.         B. Đoàn Giỏi.        C. Tô Hoài.          D. Duy Khán.

Câu 2. Văn bản "Lao xao" được trích từ tác phẩm:

A. Quê nội.                          B. Tuổi thơ im lặng.
C. Đất rừng phương Nam.    D. Tuổi thơ dữ dội.

Câu 3. Cảnh mặt trời mọc trên biển trong đoạn trích "Cô Tô" là một bức tranh như thế nào?

A. Duyên dáng và mềm mại.
B. Rực rỡ và tráng lệ.
C. Dịu dàng và bình lặng.
D. Hùng vĩ và lẫm liệt.

Câu 4. Yếu tố nào thường không có trong thể kí?

A. Cốt truyện.       B. Sự việc.
C. Lời kể.             D. Nhân vật người kể chuyện.

Câu 5. Văn bản "Đêm nay Bác không ngủ" sử dụng phương thức biểu đạt gì?

A. Miêu tả và tự sự.
B. Tự sự và biểu cảm.
C. Miêu tả và biểu cảm.
D. Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả.

Câu 6. Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng phó từ?

A. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
B. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.
C. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
D. Sợi râu tôi dài và uốn cong.

Câu 7. Nếu viết: "Cho đến chiều tối, vượt qua thác Cổ Cò" thì câu văn mắc lỗi nào?

A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Sai về quan hệ ngữ nghĩa.
D. Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.

Câu 8. Khi tả chân dung người thì chi tiết nào là quan trọng nhất?

A. Tính nết.        B. Nghề nghiệp.
C. Sở thích.       D. Ngoại hình.

II. Tự luận: (8,0 điểm)

Câu 9 (3,0 điểm): Cho đoạn văn: Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.

a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai?

b. Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu: "Tre là cánh tay của người nông dân." Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì?

c. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn văn trên?

Câu 10 (5,0 điểm): Em hãy viết một bài văn miêu tả khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6

Phần I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm). Trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

B

A

D

D

A

D

Phần II. Tự luận. (8,0 điểm).

Câu 9

a.

  • Đoạn văn trích trong tác phẩm «Cây tre Việt Nam»
  • Tác giả: Thép Mới

b.

Tre/ là cánh tay của người nông dân.
CN            VN

Câu trên là câu trần thuật đơn có từ là

c.

  • Biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa (Tre ăn ở, giúp người), so sánh (Tre là cánh tay của người nông dân)
  • Tác dụng: Nhờ có biện pháp so sánh và nhân hóa mà hình ảnh cây tre trở nên sống động, gần gũi với con người. Tre hiện lên với tất cả những phẩm chất cao quý, tre không chỉ là người bạn đồng hành gắn bó thân thiết với con người mà còn là một trợ thủ đắc lực giúp con người rất nhiều việc khác nhau trong cuộc sống.

Câu 10

* Yêu cầu chung: Học sinh biết viết một bài văn miêu tả có bố cục ba phần rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng, lời văn rõ ràng, mạch lạc; không sai lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

* Yêu cầu cụ thể: Học sinh trình bày các ý cơ bản sau:

1. Mở bài: Giới thiệu chung về khu vườn

2. Thân bài:

  • Tả bao quát khu vườn: những nét chung đặc sắc của toàn cảnh (khu vườn rộng hay hẹp, không khí trong vườn như thế nào, bầu trời, cảnh vật, màu sắc, âm thanh, mùi vị... có gì đặc biệt)
  • Tả cụ thể cảnh khu vườn: chọn những cảnh tiêu biểu để tả (Vườn trồng những loại cây gì, đặc điểm của từng loại cây, sương sớm, ánh nắng ban mai, hoạt động của các loài vật, của con người...).
  • Lợi ích của khu vườn đối với gia đình em.

3. Kết bài: Cảm nghĩ của em:

  • Cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui trước cảnh đẹp của khu vườn.
  • Có ý thức cùng mọi người trong gia đình chăm sóc để khu vườn ngày càng tươi đẹp.

* Lưu ý: Trên đây là một số gợi ý mang tính định hướng. Các giám khảo chấm cần linh hoạt, khuyến khích những bài viết đúng hướng, sáng tạo, có năng khiếu.

0