Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Lê Văn Tám năm 2017 - 2018
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Lê Văn Tám năm 2017 - 2018 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Đề thi giữa học ...
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Lê Văn Tám năm 2017 - 2018
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Lê Văn Tám năm học 2017 - 2018 có đáp án và bảng ma trận đề thi theo TT 22 là tài liệu cho các thầy cô, cùng các bậc phụ huynh tham khảo cho con em mình ôn tập, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao.
TRƯỜNG TIỂU LÊ VĂN TÁM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I-KHỐI IV
NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
- Nghe – viết đúng bài chính tả (75 chữ/ 20 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
A. Kiểm tra đọc: (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng: 3 Điểm
- Cho HS đọc một đoạn khoảng 75 tiếng/ 1 phút ở các bài tập đọc đã học.
- Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh theo số thứ tự, bốc thăm rồi đọc thành tiếng trước lớp, trả lời câu hỏi.
Bài 1: Người ăn xin (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 30)
Đoạn: “Tôi chẳng biết làm cách nào ……. được chút gì của ông lão.”
Bài 2: Những hạt thóc giống (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 46)
Đoạn: “Tâu Bệ hạ! ………… từ thóc giống của ta.”
Bài 3: Trung thu độc lập? (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 66)
Đoạn: “Anh nhìn trăng ………….. to lớn, vui tươi.”
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
A. Đọc thầm bài văn sau:
Trung thu độc lập
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
Thép mới
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
C. Vào thời điểm anh đang ngủ.
D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.
Câu 2: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ?
A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
Câu 3: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
A. Dưỡi ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít.
Câu 4: Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào?
A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém.
B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn.
C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.
D. Không giống nhau tý nào.
Câu 5: Viết các từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thành ý tả đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ.
A. Dòng thác nước …………………………………………………………………………………………...................
B. ở giữa biển rộng …………………………………………………………………………………................
C. Những ống khối nhà máy ………………………………………………………………………………..
D. Những nông trường ……………………………………………………………………………………….
Câu 6: Viết hai điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa.
Câu 7: Từ láy trong câu: “Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn” là:
A. cờ đỏ
B. phấp phới
C. sao vàng
D. biển rộng
Câu 8: Từ “nước” trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là:
A. Danh từ chung
B. Danh từ riêng
C. Không phải là danh từ
D. Vừa danh từ chung vừa danh từ riêng.
Câu 9: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
a/ .................................... giúp bố mẹ quột dọn nhà cửa.
b/ .......................................... là một người hiền lành tốt bụng .
Câu 10: Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”. Đặt câu với danh từ đó.
B. Kiểm tra viết :(10 điểm)
I. Chính tả (Nghe- viết): (2 điểm)
Bài: Trung thu độc lập
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Thép mới
II. Tập làm văn: (7 điểm)
Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc (ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ,…) để hỏi thăm sức khỏe và chúc mừng năm mới.
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Kiểm tra đọc: (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng: 3 Điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rừ ràng; tốc độ đạt yờu cầu (tốc độ đọc khoảng 75 tiếng/phút) giọng đọc trôi chảy, rành mạch (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
II / Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm
Câu 1; 2; 3; 4 ;7 ; 8 ( mỗi câu 0,5 điểm); Câu 5; 6 (mỗi câu 1 điểm); Câu 9,10 (mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Đáp án B.
Câu 2: Đáp án C.
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án B.
Câu 5: A. Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện.
B. Ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
C. Những ống khối nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm.
D. Những nông trường to lớn, vui tươi
Câu 6: VD: - Nước ta sẽ có tàu vũ trụ lên mặt trăng.
- Nước ta sẽ có người máy thay cho con người trong những việc nặng nhọc nguy hiểm.
Câu 7: Đáp án B.
Câu 8: Đáp án A.
Câu 9: a/ Em giúp bố mẹ quột dọn nhà cửa.
b/ Mẹ em là một người hiền lành tốt bụng.
Câu 10: Danh từ riêng trong bài là: Việt Nam
V D: - Việt Nam là một đất nước giàu lòng nhân ái.
- Phụ nữ Việt Nam rất đảm đan.
* Lưu ý: Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm cho phù hợp.
B/ Kiểm tra viết: 10 điểm
I / Chính tả: 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng đều nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình bày sạch sẽ, đúng và đủ nội dung bài viết đạt 2 điểm
- Bài viết đủ nội dung nhưng một số chỗ viết chưa đúng mẫu, trình bày chưa đẹp đạt 1,5 điểm
- Sai 1 đến 3 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau được tính là một lỗi.
II/ Tập làm văn: (8 điểm)
- Bài đảm bảo các yêu cầu sau: đạt 8 điểm.
+ Viết được bức thư ngắn (khoảng 10 dòng), đúng nội dung, thể thức 1 bức thư.
+ Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rừ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Các mức điểm khác (dưới 8 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1. Đọc - hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
|||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||||||
Câu số |
1, 2 |
3, 4 |
5,6 |
1, 2, 3, 4 |
5, 6 |
||||||
2. Kiến thức tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
|||||
Câu số |
7 |
8 |
9 |
10 |
7, 8 |
9, 10 |
|||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
1 |
2 |
1 |
7 |
3 |
|||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
4,0 |
3,0 |
||||
Câu số |
1, 2, 7 |
3, 4, 8 |
9 |
5, 6 |
10 |
1, 2, 3, 4, 7, 8,9 |
5, 6, 10 |