14/01/2018, 14:30

Đề thi Cao học trường Đại học kinh tế Quốc Dân năm 2013

Đề thi Cao học trường Đại học kinh tế Quốc Dân năm 2013 Môn: Kinh tế học, Toán kinh tế là đề thi, tài liệu nghiên cứu tham khảo mà VnDoc xin được tổng hợp gửi đến các bạn tham khảo, chuẩn bị ôn tập ...

Đề thi Cao học trường Đại học kinh tế Quốc Dân năm 2013

là đề thi, tài liệu nghiên cứu tham khảo mà VnDoc xin được tổng hợp gửi đến các bạn tham khảo, chuẩn bị ôn tập kiến thức chắc chắn, làm quen nắm được kiến thức thi cao học, sao cho kết quả bài thi Cao học của mình đạt kết quả tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC 2013

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC
THÁNG 5/2013

MÔN THI: KINH TẾ HỌC (Thời gian: 180 phút)

PHẦN I: KINH TẾ VI MÔ

Câu 1: Câu hỏi đúng/sai, giải thích và minh họa bằng đồ thị (1,5 điểm)

1.1 Trong trường hợp ngoại ứng tích cực, lợi ích cá nhân cận biên sẽ lớn hơn lợi ích xã hội cận biên.

1.2 Nếu A và B là 2 hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa A giảm thì giá của cả hàng hóa A và B đều giảm.

1.3 Khi Chính phủ đánh thuế một lần (T) đối với nhà độc quyền thì tổng doanh thu sẽ giảm đi một lượng đúng bằng phần thuế đó.

Câu 2: Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị các tình huống sau (1,5 điểm)

2.1 Tại sao giá cân bằng có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi khi cả cung và cầu đều tăng?

2.2 Tại sao đặt giá sàn làm giảm phúc lợi ròng của xã hội?

2.3 Tại sao hãng cạnh tranh hoàn hảo thu được lợi nhuận kinh tế bằng không trong dài hạn?

Câu 3: Bài tập (2 điểm)

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân là AVC = 4Q + 6. Biết rằng khi giá thị trường là 46$ thì hãng lỗ 300$.

3.1 Đường cung của hãng là gì?

3.2 Hãy xác định điểm hòa vốn của hãng.

3.3 Khi giá thị trường là 96$ thì hãng sẽ thu được lợi nhuận là bao nhiêu?

3.4 Hãy xác định thặng dư sản xuất của hãng tại mức giá 96$ và minh họa bằng đồ thị.

PHẦN II: KINH TẾ VĨ MÔ

Câu 4: Hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn (1,5 điểm)

4.1. Thất nghiệp tạm thời và thấp nghiệp cơ cấu xuất hiện ngay cả khi thị trường lao động cân bằng.

4.2. Giả sử người cho vay và đi vay thống nhất về lãi suất danh nghĩa dựa trên dự kiến của họ về lạm phát tương lai. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ dự kiến ban đầu. Khi đó, người cho vay sẽ được lợi hơn, còn người đi vay sẽ bị thiệt hơn so với dự kiến ban đầu.

4.3 Trong năm 2011, Chính phủ Việt Nam đã thắt chặt tài khóa và tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát. Tuy nhiên, thực tế 8 tháng đầu năm 2011 cho thấy lạm phát có xu hướng tăng trong khi tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại. Thực tế này không thể giải thích bằng mô hình đường Phillip được.

Câu 5: Bài tập (1,5 điểm)

Dưới đây là thông tin về một nền kinh tế với giả thiết ban đầu sản xuất ba sản phẩm: A, B và C. Năm 2012 là năm cơ sở:

5.1. Hãy tính chỉ số điều chỉnh GDP cho cho các năm 2010, 2011 và 2012.

5.2. Hãy tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số điều chỉnh GDP cho năm 2011 và 2012.

5.3. Giả thiết hàng năm dân số tăng 3% . Hãy tính tốc độ tăng GDP thực tế bình quân đầu người cho năm 2011 và 2012.

5.4. Nếu bây giờ giả thiết sản phẩm C được nhập khẩu, thì kết quả của câu 1 và 2 sẽ thay đổi như thế nào?

Câu 6: Phân tích tổng hợp (2 điểm)

Xét một nền kinh tế đóng có xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,7. Giả sử Chính phủ đồng thời tăng thuế 8000 tỷ đồng và tăng chi tiêu 8000 tỷ đồng.

6.1. Trên thị trường vốn vay, hãy cho biết đường cung hay đường cầu dịch chuyển và chỉ ra mức độ dịch chuyển của đường đó.

6.2. Hãy sử dụng mô hình thị trường vốn vay để giải thích điều gì xảy ra với lượng đầu tư, tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm Chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại trạng thái cân bằng.

6.3. Giả sử đầu tư rất co giãn theo lãi suất. Hãy cho biết mức độ thay đổi của lượng đầu tư và tiết kiệm quốc dân tại trạng thái cân bằng.

6.4. Giả sử tiết kiệm tư nhân rất co dãn theo lãi suất. Hãy cho biết mức độ thay đổi của lượng đầu tư và tiết kiệm quốc dân tại trạng thái cân bằng.

6.5. Từ phân tích ở trên hãy cho biết trong bối cảnh nào chính sách thay đổi thuế và chi tiêu ở trên dường như sẽ ít ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.

MÔN THI: TOÁN KINH TẾ (Thời gian: 180 phút)

Câu 1 (1 điểm)

Cho hàm cầu của một doanh nghiệp độc quyền: D = 12M0,7p˗0,3, trong đó D là lượng cầu, M là thu nhập, p là giá. Nếu cả thu nhập M và p cùng tăng 1% thì lượng cầu thay đổi bao nhiêu %; tổng doanh thu của doanh nghiệp thay đổi bao nhiêu %?

Câu 2 (1 điểm)

Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân: , trong đó Q là sản lượng của doanh nghiệp.

a) Xác định mức sản lượng Q* để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp khi giá bán hàng hóa trên thị trường p = 90.

b) Tại mức sản lượng Q* tìm được trong câu a) tính chi phí cận biên của doanh nghiệp.

Câu 3 (3 điểm)

Một doanh nghiệp có hàm sản xuất: Q = 1,5KαL0,4 trong đó Q là sản lượng, K là vốn, L là lao động, 0 < α < 1.

a) Xác định α nếu biết rằng tại mức K = 2, L = 4 tỉ lệ thay thế cận biên của vốn cho lao động là 1/3.

b) Với α = 0,6 và doanh nghiệp dự kiến mức sản lượng Q0 = 120, xác định mức sử dụng vốn và lao động để cực tiểu hóa chi phí của doanh nghiệp, biết giá vốn pK = 3 và giá lao động pL = 2.

c) Với kết quả từ câu b), khi giá pK, pvà sản lượng Q0 đồng thời tăng 1,5% thì chi phí tối thiểu thay đổi như thế nào?

Câu 4 (2 điểm)

Phòng y tế quận A đã tiến hành tiêm phòng viêm gan B cho 5000 người của quận này. Kiểm tra ngẫu nhiên 1500 người của quận A thấy có 800 người đã tiêm phòng viêm gan B, trong đó có 500 người được tiêm phòng ở phòng y tế quận A.

a) Với độ tin cậy 95%, ước lượng số người tối thiểu của quận A đã được tiêm phòng viêm gan B.

b) Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng trên 50% số người của quận A đã được tiêm phòng viêm gan B hay không?

c) Ở quận C, tỉ lệ người đã được tiêm phòng viêm gan B là 50%. Với xác suất 0,95 khi kiểm tra ngẫu nhiên 1600 người ở quận C thì có tối thiểu bao nhiêu người đã được tiêm phòng viêm gan B?

Câu 5 (2 điểm)

Theo dõi giá (đơn vị: nghìn đồng) hai cổ phiếu A và B trong 121 phiên giao dịch, người ta thu được các kết quả sau:

Giả thiết cổ phiếu A và B là các biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.

a) Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy đối xứng cho giá trung bình của cổ phiếu A.

b) Với mức ý nghĩa 5%, giá trung bình của hai loại cổ phiếu có khác nhau hay không?

c) Với mức ý nghĩa 5%, giá cổ phiếu B có biến động nhiều hơn giá cổ phiếu A hay không?

Câu 6 (1 điểm)

Cho tổng thể có biến ngẫu nhiên gốc X với công thức xác suất:

Từ mẫu kích thước n, tìm ước lượng hợp lý tối đa của tham số θ.

Cho các giá trị: 

0