05/02/2018, 12:05

Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 3

Đánh giá bài viết Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 3 Câu 1. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì? A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết. B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại ...

Đánh giá bài viết Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 3 Câu 1. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì? A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết. B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh, C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta. D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô viết C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Liên Xô trở thành cường quổc về vũ khí hạt nhân. Câu 3. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian ; 1. Nhiều nưởc Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ; 2. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên ; 3. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc ; 4. Nước Cộng hoà Nhân 1 dân Trung Hoa thành lập. A. 2,4,1,3. B. 1,4,3,2. C. 2,4, 3,1. D. 2, 1,4,3. Câu 4. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. Câu 5. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. C. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực" nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh. D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ball. Câu 6. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. B. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế. C. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. Câu 7. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp. B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng. C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần. D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ? A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ. B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thử hai. C. Mĩ là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. D. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới. Câu 10. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thăng. B. chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại. Câu 11. Phát minh quan trọng nhất về công cụ sản xuất mới trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là A. chế tạo ra rôbổt (người máy). B. chế tạo ra máy tính điện tử. C. chế tạo ra máy tự động. D. chế tạo ra hệ thống máy tự động. Câu 12. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. B. sự canh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. Câu 13. Do tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam có chuyển biến, ra sao? A. Có sự chuyển biến mới, song vẫn bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp, vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. B. Có bước phát triển mới với sự du nhập quan hệ sản xuất TBCN trên mọi lĩnh vực. C. Có sự hoà trộn giữa nông nghiệp phong kiến và công nghiệp TBCN. D. Có sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ sản xuất TBCN. Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu ủa cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Chống đế quốc. B. Chống phong kiến. C. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động. D. Chống đế quốc và phong kiến Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam diễn ra sôi nổi và có bước phát triển mới là do A. tình hình thế giới có những bước phát triển mới. B. tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của tư bản Pháp. C. xuất hiện nhiều tổ chức chính trị tiến bộ, lãnh đạo phong trào dân tộc dân chủ. D. ảnh hưởng của tỉnh hình thế giới và tác động của những chuyển biến về kinh tế, giai cấp xã hội ở Việt Nam. Câu 16. "Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh" là chủ trương của A. Phan Châu Trinh. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Phan Bội Châu. D. Nguyễn Thái Học. Câu 17. Điếm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì? A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước. C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH. D. Đi theo con dường Cách mạng tháng Mười Nga. Câu 18. Mục tiêu đấu tranh về chính trị của công – nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là gì? A. Tăng lương, giảm giờ làm. B. Giảm sưu, giảm thuế. C. "Đả đảo đế quốc", "đả đảo phong kiến", "thả tù chính trị". D. "Nhà máy về tay thợ thuyền", "ruộng đất về tay dân cày". Câu 19. Vì sao tháng 7-1936, Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản được triệu tập A. Chủ nghĩa phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản, đe doạ hoà bình và an ninh thế giới. B. Nhật Bản ráo riết chuăn bị chiến tranh thế giới mới. C. Các nước phát xít hình thành trục phát xít Đức – Italia – Nhật Bản. D. Chủ nghĩa phát xít Đức chuẩn bị chiến tranh thế giới mới. Câu 20. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, phong trào tiêu biểu nhất là A. phong trào Đông Dương Đại hội. B. phong trào đấu tranh nghị trường. C. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. D. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn. Câu 21. Tính chất của phong trào cách mạng 1936 – 1939 là gì? A. Mang tính dân chủ là chù yếu. B. Mang tính dân tộc sâu sắc C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật. D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc. Câu 22. Mặt trân dân tộc thống nhất được thành lập năm 1939 có tên gọi là gì? A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương. B. Mật trận Thông nhất dân tộc phản đế Đông Dương, C.Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 23. Nội dung nào sau đây được xác định là mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941)? A. Giải phóng dân tộc. B. Cách mạng ruộng đất. C. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Thành lập chính phủ nhân dân. Câu 24. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. mở ra kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm quyền làm chủ vận mệnh dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn với giải phóng xã hội. B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc. C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành chính đảng cầm quyền. D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia. Câu 25. Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, Hồ Chí Minh đã kêu gọi A. nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất. B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo. C. kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. D. bãi bỏ các thứ thuế. Câu 26. Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh. B. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ. C. Đàm phán nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng. D. Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn. Câu 27. Sự kiện trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn. C. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội. D. Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Câu 28. Ý nào đúng về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta? A. Hoà để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thù sự ủng hộ của quốc tế B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến, C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh. Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi. C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. D. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 30. Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 -1951) là gì? A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước. B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương, C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin riêng. D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp ỡ của nước ngoài. Câu 31. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là A. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến. B. giải phỏng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến, C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. D. khẩu hiệu "Người cày có ruộng" trở thành hiện thực. Câu 32. Trong những năm 1954 – 1959, Mĩ – Diệm đã dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền Nam, ngoại trừ A. phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. B. mở chiến dịch "tố cộng" ,"diệt cộng". C. thực hiện "trưng cầu dân ý", "bầu cử quốc hội". D. thi hành các điều khoản cùa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Câu 33. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960) là A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên. B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo. C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Đưa đến sự ra đời Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) đã chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước? A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước. B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. Có vai trò quyết định thành công của cách mạng XHCN ở nước ta. D. Có vai trò quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Câu 35. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam là A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ. B. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ. C. quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ. D. liên quân Mĩ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mĩ. Câu 36. Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân và dân ta? A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968. B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta bàn về chấm dứt chiến tranh. Câu 37. Điểm khác cơ bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì? A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ. C. Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. D. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương". Câu 38. Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Hoa Kì rút hét quân đội của minh và quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do. D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 39. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta? A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và vẫn hoá xã hội. B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. D. Đổi mới để khắc phục nhừng khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. Câu 40. Nhừng thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986 – 2000) đã khẳng định điều gì? A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế. B. Nước ta cơ bản trờ thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá — hiện đại hoá. D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C A A C B A B D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B A C D A C C A A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C B A A A B D C D C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D D D A A A D B C D Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Động năngBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 21: Đặc diểm về nềm nông nghiệp nước ta (tiếp theo)Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 4Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 15: Tiêu hóa ở động vật (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Kính thiên vănBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (tiếp)


Câu 1. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?

A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.

B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh,

C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.

D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng.

Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là

A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô

B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô viết

C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. Liên Xô trở thành cường quổc về vũ khí hạt nhân.

Câu 3. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian ; 1. Nhiều nưởc Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ; 2. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên ; 3. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc ; 4. Nước Cộng hoà Nhân 1 dân Trung Hoa thành lập.

A. 2,4,1,3.

B. 1,4,3,2.

C. 2,4, 3,1.

D. 2, 1,4,3.

Câu 4. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp

C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

Câu 5. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?

A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.

C. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực" nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.

D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ball.

Câu 6. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là

A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

B. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.

C. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.

Câu 7. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.

B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.

C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.

D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?

A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.

B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ

C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì

A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

B. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thử hai.

C. Mĩ là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới.

Câu 10. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thăng.

B. chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.

D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.

Câu 11. Phát minh quan trọng nhất về công cụ sản xuất mới trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là

A. chế tạo ra rôbổt (người máy).

B. chế tạo ra máy tính điện tử.

C. chế tạo ra máy tự động.

D. chế tạo ra hệ thống máy tự động.

Câu 12. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là

A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

B. sự canh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 13. Do tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam có chuyển biến, ra sao?

A. Có sự chuyển biến mới, song vẫn bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp, vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

B. Có bước phát triển mới với sự du nhập quan hệ sản xuất TBCN trên mọi lĩnh vực.

C. Có sự hoà trộn giữa nông nghiệp phong kiến và công nghiệp TBCN.

D. Có sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ sản xuất TBCN.

Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu ủa cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Chống đế quốc.

B. Chống phong kiến.

C. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

D. Chống đế quốc và phong kiến

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam diễn ra sôi nổi và có bước phát triển mới là do

A. tình hình thế giới có những bước phát triển mới.

B. tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của tư bản Pháp.

C. xuất hiện nhiều tổ chức chính trị tiến bộ, lãnh đạo phong trào dân tộc dân chủ.

D. ảnh hưởng của tỉnh hình thế giới và tác động của những chuyển biến về kinh tế, giai cấp xã hội ở Việt Nam.

Câu 16. "Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh" là chủ trương của

A. Phan Châu Trinh.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Phan Bội Châu.

D. Nguyễn Thái Học.

Câu 17. Điếm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?

A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.

C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH.

D. Đi theo con dường Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 18. Mục tiêu đấu tranh về chính trị của công – nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là gì?

A. Tăng lương, giảm giờ làm.

B. Giảm sưu, giảm thuế.

C. "Đả đảo đế quốc", "đả đảo phong kiến", "thả tù chính trị".

D. "Nhà máy về tay thợ thuyền", "ruộng đất về tay dân cày".

Câu 19. Vì sao tháng 7-1936, Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản được triệu tập

A. Chủ nghĩa phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản, đe doạ hoà bình và an ninh thế giới.

B. Nhật Bản ráo riết chuăn bị chiến tranh thế giới mới.

C. Các nước phát xít hình thành trục phát xít Đức – Italia – Nhật Bản.

D. Chủ nghĩa phát xít Đức chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.

Câu 20. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, phong trào tiêu biểu nhất là

A. phong trào Đông Dương Đại hội.

B. phong trào đấu tranh nghị trường.

C. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

D. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn.

Câu 21. Tính chất của phong trào cách mạng 1936 – 1939 là gì?

A. Mang tính dân chủ là chù yếu.

B. Mang tính dân tộc sâu sắc

C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.

D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.

Câu 22. Mặt trân dân tộc thống nhất được thành lập năm 1939 có tên gọi là gì?

A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương.

B. Mật trận Thông nhất dân tộc phản đế Đông Dương,

C.Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 23. Nội dung nào sau đây được xác định là mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941)?

A. Giải phóng dân tộc.

B. Cách mạng ruộng đất.

C. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập chính phủ nhân dân.

Câu 24. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. mở ra kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm quyền làm chủ vận mệnh dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn với giải phóng xã hội.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành chính đảng cầm quyền.

D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.

Câu 25. Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, Hồ Chí Minh đã kêu gọi

A. nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.

B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

C. kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

D. bãi bỏ các thứ thuế.

Câu 26. Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì

A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh.

B. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Đàm phán nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng.

D. Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn.

Câu 27. Sự kiện trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là

A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội.

D. Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

Câu 28. Ý nào đúng về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

A. Hoà để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thù sự ủng hộ của quốc tế

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến,

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh.

Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là gì?

A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.

B. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi.

C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.

D. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Câu 30. Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 -1951) là gì?

A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.

B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương,

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin riêng.

D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp ỡ của nước ngoài.

Câu 31. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là

A. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.

B. giải phỏng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến,

C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.

D. khẩu hiệu "Người cày có ruộng" trở thành hiện thực.

Câu 32. Trong những năm 1954 – 1959, Mĩ – Diệm đã dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền Nam, ngoại trừ

A. phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.

B. mở chiến dịch "tố cộng" ,"diệt cộng".

C. thực hiện "trưng cầu dân ý", "bầu cử quốc hội".

D. thi hành các điều khoản cùa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 33. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960) là

A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Đưa đến sự ra đời Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) đã chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước?

A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước.

B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

C. Có vai trò quyết định thành công của cách mạng XHCN ở nước ta.

D. Có vai trò quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

Câu 35. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.

B. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ.

C. quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ.

D. liên quân Mĩ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mĩ.

Câu 36. Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân và dân ta?

A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968.

B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta bàn về chấm dứt chiến tranh.

Câu 37. Điểm khác cơ bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.

C. Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

D. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".

Câu 38. Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hét quân đội của minh và quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 39. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và vẫn hoá xã hội.

B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội

C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

D. Đổi mới để khắc phục nhừng khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

Câu 40. Nhừng thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986 – 2000) đã khẳng định điều gì?

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

B. Nước ta cơ bản trờ thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá — hiện đại hoá.

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C C A A C B A B D C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B B A C D A C C A A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C B A A A B D C D C
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D D D A A A D B C D
0