Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 6 huyện Điện Biên năm 2011 - 2012
Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 6 huyện Điện Biên năm 2011 - 2012 Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 6 huyện Điện Biên năm 2011 - 2012 Đề thi học kì 1 ...
Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 6 huyện Điện Biên năm 2011 - 2012
Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 6 huyện Điện Biên năm 2011 - 2012
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 huyện Điện Biên năm 2011 - 2012 gồm 3 câu hỏi về Tiếng Việt và Tập làm văn, đây có thể là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh muốn ôn tập và nâng cao kỹ năng môn Ngữ văn lớp 6, mời các bạn tham khảo.
Đề thi khảo sát chất lượng môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2015 - 2016 trường THCS Cách Mạng Tháng Tám, TP. HCM
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 huyện Cam Lộ, Hà Tĩnh năm 2014 - 2015
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG:................................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học: 2011 - 2012 Mã: 01 |
Đề bài
Câu 1: (3 điểm)
a, Kể tên các truyện truyền thuyết đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1?
b, So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 2: (2 điểm)
Cho câu văn sau: "Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng".
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
a, Xác định cụm danh từ trong câu văn trên.
b, Hãy phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Câu 3: (5 điểm)
Kể về một người thân của em.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đáp án đề kiểm tra học kì I môn Ngữ Văn lớp 6
Đề 1
Câu 1:
a, Các truyện truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1: (1 điểm)
Con Rồng, cháu Tiên, bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.
b, So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Giống nhau: (1 điểm)
- Đều có những yếu tố hoang đường ,kì ảo.
- Đều có mô típ giống nhau: nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính.
Khác nhau: (1 điểm)
Truyền thuyết |
Cổ tích |
- Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. |
- Cổ tích kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định (người mồ côi, người có tài năng kì lạ...). - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội. |
Câu 2:
a, Xác định cụm danh từ: một người chồng thật xứng đáng. (1 điểm)
b, Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó. (1 điểm)
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
Một | người chồng | thật xứng đáng |
Câu 3:
A. Yêu cầu chung:
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Nội dung: Kể về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...).
- Hình thức: bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
B. Yêu cầu cụ thể.
1. Mở bài: (0,5 điểm)
Giới thiệu những nét chung về người thân em kể.
2. Thân bài: (3 điểm)
- Kể về ngoại hình.
- Kể về tính cách, việc làm.
- Kể về tình cảm của người thân giành cho mọi người trong gia đình và em.
3. Kết bài. (0,5 điểm)
Tình cảm của em giành cho người thân đó.