Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 17)
Bài 1. Nối ô ghi với cách đọc đúng của nó: A. 987654 1) Chín triệu tám trăm bảy mươi sáu nghìn năm trăm bốn mươi ba B. 9876543 2) Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi năm nghìn bốn trăm ba mươi hai C. 98765 3) Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư. D. ...
Bài 1. Nối ô ghi với cách đọc đúng của nó:
A. 987654 | 1) Chín triệu tám trăm bảy mươi sáu nghìn năm trăm bốn mươi ba |
B. 9876543 | 2) Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi năm nghìn bốn trăm ba mươi hai |
C. 98765 | 3) Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư. |
D. 98765432 | 4) Chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi lăm |
Bài 2. Đặt tính và tính :
a) 375537 + 243918
b) 725493 – 572934
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống :
a) 5 giờ 55 phút = 555 phút ▭
b) ½ thế kỉ = 50 năm ▭
c) 6 tấn 7 tạ > 6070 kg ▭
d) 4 dag 5g < 45g ▭
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Giá trị chữ số 3 trong số 8537621 là :
A. 37621 B. 853 C. 30000 D. 3
b) Lan sinh vào ngày 18 tháng 11 năm 2000. Hỏi lan sinh vào thế kỉ nào ?
A. XVIII B. XX C. XXI D. XIX
C) Trung bình cộng của ba số 15, 17 và 25 là :
A. 16 B. 21 C. 19 D. 20
d) Cho a = 21, b = 19 và c = 16; giá trị của biểu thức a + b - c là
A. 40 B. 56 C. 18 D. 24
Bài 5. Trung bình cộng số tiề công của thợ và thợ phụ là 120 nghìn đồng một ngày công. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền một ngày công ? Biết tiền công của người thợ cả nhiều hơn tiền công của thợ phụ là 40 nghìn đòng .
Bài 6. Vẽ hình chữ nhật có chu vi là 20 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 2 cm.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
A -> 3 B-> 1 C-> 4 D-> 2
Bài 2.
a) 375537
+
243918
____________
619455
b) 725493
-
572934
________
152559
Bài 3.
a) 5 giờ 55 phút = 555 phút S
b) Một nửa thế kỉ = 50 năm Đ
c) 6 tấn 7 tạ > 6070kg Đ
d) 4 dag 5 g < 45g S
Bài 4.
a) C b) B c) C d) D
Bài 5.
Tổng số tiền hai người được nhận trong một ngày là :
120 x 2 = 240 (nghìn đồng)
Số tiền công người thợ công nhận được là :
(240 + 40) : 2 = 140 (nghìn đồng)
Số tiền công người thợ phụ nhận được là :
140 – 40 = 100 ( nghìn đồng)
Đáp số : Người thợ cả : 140000 nghìn đồng
Người thợ phụ : 100000 nghìn đồng
Bài 6.
Nửa chu vi hình chữ nhật là : 20 : 2 = 10 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là : (10 + 2 ) : 2 = 6 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là : 10 – 6 = 4 (cm)
Các Đề kiểm tra Toán 4 | Đề thi Toán 4