Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán lớp 5 (Đề 21)
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4,05 x 10= 42,5 : 0,1= 92,08 : 100= 7,08 x 100= 46,8 : 0,01= 72,84 x 0,01= 8,93 x 1000= 34,67 : 0,001= 32,98 x 0,01= Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ...
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4,05 x 10= 42,5 : 0,1=
92,08 : 100= 7,08 x 100=
46,8 : 0,01= 72,84 x 0,01=
8,93 x 1000= 34,67 : 0,001=
32,98 x 0,01=
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 8 trong số 1,008 là:
A. 1000 B. 100 C. 8/1000 D. 8/100
b) Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là:
A. 0,64% B. 64% C. 6,4% D. 640%
c) Diện tích tam giác ABC là:

A. 6 cm2 B. 12 cm2 C. 10 cm2 D. 15cm2
Bài 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:

Bài 4.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 3m2 15dm2 = 3,15m2 ▭
b) 10dm3 6cm3 = 10,06dm3 ▭
c) 4 phút 36 giây = 4,6 phút ▭
d) 0,06 giờ = 36 phút ▭
Bài 5. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 52,5 (km/giờ), xe máy đi từ B với vận tốc 40,5 (km/giờ). Sau 1 giờ 36 phút hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB.
Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có các kích thước trong long bể là: dái 44m; rộng 3m; cao 1,8m và 80% thể tích của bể đang có nước. Hỏi :
a) Trong bể chứa bao nhiêu lít nước?
b) Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
4,05 x 10 = 40,5 42,5 : 0,1=425
92,08 : 100= 0,9208 7,08 x 100=708
46,8 : 0,01= 4680 72,84 x 0,01 = 0,7284
8,93 x 1000= 8930 34,67 : 0,001= 34670
32,98 x 0,1=3,298
Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.
Tổng vận tốc của 2 xe là:
52,5 + 40,5 = 93 (km/giờ)
Đổi 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ
Quãng đường AB dài là:
93 x 1,6 = 148,8 (km)
Đáp số: 148,8km
Bài 6.
Thể tích bể nước là:
4 x 3 x 1,8 = 21,6 (m3)
Đổi 21,6m3= 21600dm3 = 21600 lít
Số lít nước đang có trong bể là:
21 600 x 80 : 100 = 17 280 (l)
Diện tích đáy bể là:
4 x 3 = 12 (m2)
Đổi 17 280 lít = 17280dm3 = 17,28m3
Mức nước trong bể cao:
17,28 : 12 = 1,44 (m)
Đáp số: a) 17280 lít nước; b) 1,44 mét
Các Đề kiểm tra Toán 5 Cuối kì 2 có đáp án