Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán lớp 5 (Đề 19)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Phân số 19/25 viết dưới dạng số thập phân là: A. 25,19 B. 19,25 C. 0,76 D. 0,67 b) Tỉ số phần trăm cuae 17 và 50 là: A. 34% B. 17% C. 0,34% D. 3,4% c) Số thích hợp viết ...
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phân số 19/25 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 25,19 B. 19,25 C. 0,76 D. 0,67
b) Tỉ số phần trăm cuae 17 và 50 là:
A. 34% B. 17% C. 0,34% D. 3,4%
c) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 3ha 15m2 =…ha là:
A. 3,15 B. 30,15 C. 3,015 D. 3,0015
d) Thể tích hình lập phương cạnh 4,5dm là:
A. 81 dm3 B. 91,125 dm3 C. 121,5 dm3 D. 108dm3
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 35,47 + 18,6
b) 59,34 – 26,543
c) 23,94 x 6,4
d) 77,645 : 5,3
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
b) 1,75m3 < 1075dm3 ▭
c) 25m2 5dm2 > 25,2m2 ▭
d) 5 tấn 50 kg = 5,05 tấn ▭
Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 59/50… 0,58
b) c) 1,45…145%
c) 0,58… 3/5
Bài 5. Gia đình bác Thắng nuôi được 1020 con gà và vịt, trong đó số vịt bằng 140% số gà. Hỏi gia đình bác Thắng nuôi được bao nhiêu con mỗi loại?
Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 133m, chiều dài gấp 2,5 lần chiều rộng. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, với sản lượng 7 tấn thóc cho 1ha thì cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
a) = b) < c) = d) <
Bài 5.
Số vịt bằng 140% số gà hay số vịt bằng 7/5 số gà:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 5 = 12 (phần)
Số con gà là:
1020 : 12 x 5 = 425 (con)
Số con vịt là:
1020 – 425 = 595 (con)
Đáp số: 425 con gà và 595 con vịt
Bài 6.
Chiều dài gấp 2,5 lần chiều rộng hay chiều rộng bằng 2/5 chiều dài.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Chiều rộng thửa ruộng là:
133 : 7 x 2 = 38 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:
133 – 38 = 95 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
38 x 95 = 3610 (m2)
Đổi 3610m2 = 0,361 ha
7 tấn = 70 tạ
Số thóc thửa ruộng đó thu được là:
70 x 0,361 = 25,27 (tạ)
Đáp số: 25,27 tạ thóc
Các Đề kiểm tra Toán 5 Giữa kì 2 có đáp án