Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán lớp 5 (Đề 3)
Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 42m 5cm =….m c) 2 giờ 18 phút=….giờ b) 5kg 6g = …kg d) 7ha 6dam 2 =…ha Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 305,68 + 19,75 b) 401,64 + 96,57 c) 242 x 3,27 d) 168,92 : 8,2 ...
Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 5cm =….m c) 2 giờ 18 phút=….giờ
b) 5kg 6g = …kg d) 7ha 6dam2=…ha
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 305,68 + 19,75
b) 401,64 + 96,57
c) 242 x 3,27
d) 168,92 : 8,2
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 40% của 80m2 là:
A. 402 B. 32m2 C. 64m2 D. 50m2
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 2,035 là:
A. 30 B. 3 C. 3/10 D.3/100
c) Diện tích hình tam giác có chiều cao 3/4 m và độ dài đáy 8/9 m là:
A. 1/3m2 B. 2/3m2 C. 59/36m2 D.59/18m2
d) Thể tích hình lập phương có độ dài cạnh 9cm là:
A. 81 cm3 B. 324 cm3 C. 729 cm3 C. 486cm3
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 1m3 125dm3 = 4125dm3 ▭
b) 8dm3 3cm3 = 8300cm3 ▭
d) 0,102dm3 = 102cm3 ▭
Bài 5. Quãng đường AB dài 123km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe biết rằng vận tốc ô tô hơn vận tôc xe máy là 8km/ giờ?
Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 432dm2. Tính diện tích xung quanh hình hộp đó biết chiều dài là 12dm và chiều rộng là 8dm.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) 42,05 b) 5,006 c) 2,3 d) 7,06
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
123 : 1,5 = 82 (km/ giờ)
Vận tốc xe máy là:
(82 -8) : 2 = 37 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô là:
82 – 37 = 45 (km/ giờ)
Đáp số: Vận tốc ô tô: 82 km/ giờ
Vận tốc xe máy: 37km/ giờ
Bài 6.
Tổng diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật là:
12 x 8 x 2 = 192 (dm2)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
432 – 192 = 240 (dm2)
Đáp số: 240dm2
Các Đề kiểm tra Toán 5 Cuối kì 2 có đáp án