Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán lớp 5 (Đề 9)
Bài 1. Viết các số: a) Mười chín phần mười: b) Ba và bảy phần chín: c) Hai mươi lăm phẩy tám: d) Không phẩy bốn trăm mười lăm: Bài 2. Viết vào chỗ chấm: c) 4,291 đọc là: Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 64,23 + 9,38 b) 82,7 – 9,05 c) 4,37 x 3,9 ...
Bài 1. Viết các số:
a) Mười chín phần mười:
b) Ba và bảy phần chín:
c) Hai mươi lăm phẩy tám:
d) Không phẩy bốn trăm mười lăm:
Bài 2. Viết vào chỗ chấm:
c) 4,291 đọc là:
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 64,23 + 9,38
b) 82,7 – 9,05
c) 4,37 x 3,9
d) 180,88 : 5,6
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 7 trong số 26,718 có gí trị là:
A. 7 B. 700 C.7/10 D.7/100
b) 809/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,89 B. 8,9 C. 8,09 D. 0,009
c) 12dm2 7cm2=……dm2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 12,7 B. 12,07 C. 12,007 D. 1,207
d) Số lớn nhất trong các số: 8,354 ; 8,354 ; 8,534 ; 8,543 là:
A. 8,345 B. 8,354 C. 8,534 D. 8,543
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 150 phút = 2,5 giờ ▭
b) 0,049 kg = 490g ▭
c) 8,9 m2 > 8m2 9dm2 ▭
d) 9dm2 3cm2 = 9,3 dm2 ▭
Bài 6. Một lớp có 14 bạn nữ và 21 bạn nam. Hỏi số các bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn trong lớp?
Bài 7. Một hình tam giác có trung bình cộng độ dài đáy và chiều cao là 13cm, chiều cao bằng 4/9 độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
Bài 2.
a) Ba phần một trăm
b) Tám và năm phần mười chín
c)Bốn phẩy hai trăm chín mươi mốt.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Tổng số các bạn của lớp học đó là:
14 + 21 = 35 (bạn)
So với các bạn trong lớp số bạn nữ chiếm:
14 : 35 x 100 = 40%
Đáp số: 40%
Bài 7.
Tổng độ dài đáy và chiều cao của tam giác đó là:
13 x 2 = 26 (cm)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 9 = 13 (phần)
Chiều cao của tam giác đó là:
26 : 13 x 4 = 8 (cm)
Độ dài cạnh đáy của tam giác đó là:
26 – 8 = 18 (cm)
Diện tích tam giác đó là:
(8 x 18 ) : 2 = 72 (cm2)
Đáp số: 72cm2
Các Đề kiểm tra Toán 5 Cuối kì 1 có đáp án