Đề kiểm tra chương 3 đại số lớp 8 có đáp án 2016
Đề kiểm tra chương 3 đại số lớp 8 có đáp án 2016 . Đề gồm 5 câu nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. A – MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Cộng ...
Đề kiểm tra chương 3 đại số lớp 8 có đáp án 2016
. Đề gồm 5 câu nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
A – MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao | Cộng |
1.Khái niệm về phương trình , phương trình tương đương | Nắm được khái niệm hai phương trình tương đương | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 2 20 | 2 2 20 | |||
2.Phương trình bậc nhất một ẩn, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu | Tìm đkxđ của pt | Biết giải các dạng pt | Giải được PT(đặc biệt) đưa được về dạng pt bậc nhất | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10 | 4 4 40 | 1 1 10 | 6 6 60 | |
3.Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn . | Biết Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 2 20 | 1 2 20 | |||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 3 3 30 | 4 4 40 | 1 2 20 | 1 1 10 | 9 10 100 |
B – ĐỀ BÀI
Bài 1: (2 điểm)
a) Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x+7= 0 ; 2x – 8 = 0 ; 9x2 = 2
b) Thế nào là hai phương trình tương đương? Hai phương trình sau có tương đương nhau hay không? Vì sao?
Bài 2: (2 điểm) Cho phương trình:
a) Tìm điều kiện xác định của phương trình trên
b) Giải phương trình trên.
Bài 3: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 4x + 20 = 0
b) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
c) (3x – 2)(4x + 5) = 0
Bài 4: (2 điểm) Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và quay từ B về A với vận tốc 40km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian đi hÕt ít hơn thời gian về là 1giờ 30 phút.
Bài 5: (1 điểm) Giải phương trình:
C – ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3 ĐẠI SỐ LỚP 8
Bài 1:
a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0 |
b) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm S = {-2/3} |
Bài 2:
a) ĐKXĐ: : x ≠ 1 và x ≠ -1. |
b) Quy đồng và khử mẫu ta được PT: x(x + 1) = (x – 1)(x +4) ⇔ x2 +x = x2 +4x– x -4 ⇔ x – 4x +x = -4 -2x = -4 x = 2(thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy PT có tập nghiệm S = {2} |
Bài 3:
a) 4x + 20 = 0 ⇔ 4x = -20 ⇔ x = -5 Vậy phương trình có tập nghiệm S ={-5} |
b) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2 ⇔ 2x – 3 = 3x – 3 + x + 2 ⇔ 2x – 3x – x = -3 + 2 + 3 ⇔ -2x = 2 ⇔ X = -1 Vậy phương trình có tập nghiệm S ={-1} |
c) (3x – 2)(4x + 5) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 · 3x – 2 = 0 => x = 3/2 · 4x + 5 = 0 => x = – 5/4 Vậy phương trình có tập nghiệm S ={3/2; -5/4} |
Bài 4:
1 giờ 30 phút = 3/2 h. Gọi x(km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi : x/45 h . Thời gian về : x/40 h
Theo đề bài ta có phương trình : x/40 – x/45 = 3/2
Giải phương trình ta được : x = 540 (thỏa mãn ĐK)
Vậy quãng đường AB là 540 km.
Bài 5: