Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 Học kì 1 (Đề 8)
Phần trắc nghiệm Câu 1: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở 2,5Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 18m. Điện trở của dây thứ hai là: A. 4Ω B. 18Ω C. 8Ω D. 4,5Ω Câu 2: Hai ...
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở 2,5Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 18m. Điện trở của dây thứ hai là:
A. 4Ω B. 18Ω C. 8Ω D. 4,5Ω
Câu 2: Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở R2 thì tỉ số R1/R2 = 4. Vậy tỉ số l2/l1 là
A. 4 B. 2 C. 0,5 D. 0,25
Câu 3: Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây thì dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. Biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở là 2Ω. Chiều dài của dây dẫn dung để cuốn cuộn dây này là:
A. 20m B. 30m C. 40m D. 50m
Câu 4: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện cảu dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω B. 3Ω C. 4Ω D. 16Ω
Câu 5:Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
A. R3 > R2 >R1
B. R1 >R3 > R2
C. R2 > R1 >R3
D. R1 > R2 > R3
Câu 6:Lập luận nào sáu đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 7:Trên một biến trở có ghi 100 Ω - 2A Ý nghĩa của những con số đó là gì?
A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Câu 8:Một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài, cùng tiết diện. So sánh điện trở của hai dây?
A. Rđồng = Rnhôm
B. Rđồng > Rnhôm
C. Rđồng < Rnhôm
D. Rđồng = 2Rnhôm
Câu 9:Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại, dây thứ nhất có chiều dài l, có tiết diện S và điện trở là R1 = 6Ω. Biết chiều dài của nó là l’ = 2l và tiết diện S’ = 4S. Điện trở của dây dẫn thứ hai là:
A. 2Ω B. 3Ω C. 6Ω D. 18Ω
Câu 10:Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là:
A. I = 2A B. I = 4A C. I = 6A D. I = 8A.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:D
Điện trở của dây tỉ lệ với chiều dài nên R1/R2 = l1/l2 .
=> R2 = R1 l2/l1 = 2,5.18/10 = 4,5Ω.
Câu 2:D
Điện trở của dây tỉ lệ với chiều dài nên R1/R2 = l1/l2 = 4 => l2/l1 = 0,25.
Câu 3:C
Điện trở của dây R = 6/0,3 = 20Ω
Chiều dài của dây là l = (20×4)/2 = 40m
Câu 4:C
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R1/R2 = S2/S1 => R1= R2. S2/S1 = 8.1/2 = 4Ω.
Câu 5:A
Điện trở của dây tỉ lệ với điện trở suất ρ nên R3 > R2 > R1.
Câu 6:C
Lập luận đúng: Điện trở của dây dẫn R = ρ. l/S nên giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
Câu 7:B
Trên một biến trơ có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa là:
Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở (100Ω) và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được (2A).
Câu 8:C
Điện trở của dây dẫn thứ hai giảm 2 lần R1 = 2R2 => R2 = 3Ω.
Câu 9:B
Điện trở của dây dẫn thứ hai giảm 2 lần R1 = 2R2 => R2 = 3Ω
Câu 10:B
Công thức tính
Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.
Các đề kiểm tra Vật lí 9 có đáp án