Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh 11 – THPT Nguyễn Huệ 2016
có đáp án chi tiết, các em tham khảo dưới đây: ...
có đáp án chi tiết, các em tham khảo dưới đây:
Xem thêm:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ II
TỔ: SINH VẬT – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC: 2015 – 2016.
MÔN: SINH VẬT 11
Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian phát đề).
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (24 câu = 8 điểm).
Câu 1: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
C. Vì cửa miệng, thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 2: Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
A. Tâm thất --> Động mạch mang --> Mao mạch mang --> Động mạch lưng --> Mao mạch các cơ quan --> Tĩnh mạch --> Tâm nhĩ.
B. Tâm nhĩ --> Động mạch mang --> Mao mạch mang --> Động mạch lưng --> Mao mạch các cơ quan -->Tĩnh mạch --> Tâm thất.
C. Tâm thất --> Động mạch lưng --> Động mạch mang --> Mao mạch mang --> Mao mạch các cơ quan --> Tĩnh mạch-->Tâm nhĩ.
D. Tâm thất --> Động mạch mang --> Mao mạch các cơ quan --> Động mạch lưng --> Mao mạch mang --> Tĩnh mạch --> Tâm nhĩ.
Câu 3: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
A. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
B. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
C. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.
D. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
Câu 4: Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
A. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ở ngoài cơ thể.
C. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
Câu 5: Phần lớn quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư được thực hiện qua
A. Da. B. Phổi. C. Ống khí. D. Mang.
Câu 6: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 7: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng. B. Có sự vận động vô hướng
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 8: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.
D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.
Câu 9: Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới --> Chuổi hạch --> Dạng ống.
B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
C. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
Câu 10: Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não bộ điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
D. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 11: Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:
A. Dòng máu chảy liên tục. B. Sự va đẩy của các tế bào máu.
C. Co bóp của mạch. D. Năng lượng co tim.
Câu 12: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
A. Hướng đất, hướng sáng. B. Hướng nước, hướng hoá.
C. Hướng sáng, hướng hoá. D. Hướng sáng, hướng nước.
Câu 13: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoá huyết áp. B. Điều hoà áp suất thẩm thấu.
C. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu. D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 14: Bộ phận của não phát triển nhất là:
A. Não trung gian. B. Bán cầu đại não.
C. Tiểu não và hành não. D. Não giữa.
Câu 15: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có tính di truyền. B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ không điều kiện. D. Là phản xạ có điều kiện.
Câu 16: Côn trùng có hệ thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể?
A. Hạch não. B. Hạch lưng. C. Hạch bụng. D. Hạch ngực.
Câu 17: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
A. Hoa. B. Thân. C. Rễ. D. Lá.
Câu 18: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 19: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng. D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 20: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 21: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa. B. Mọc bình thường và có màu xanh.
C. Mọc vống lên và có màu xanh. D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 22: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 23: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Câu 24: Hướng động là:
A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
C. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
D. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2 câu = 2điểm).
Câu 1: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
Câu 2: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
Đáp án đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh 11 – THPT Nguyễn Huệ 2016
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (24 câu = 8 điểm).
Câu |
135 |
01 |
C |
02 |
A |
03 |
D |
04 |
D |
05 |
D |
06 |
C |
07 |
A |
08 |
C |
09 |
D |
10 |
C |
11 |
D |
12 |
C |
13 |
B |
14 |
B |
15 |
D |
16 |
A |
17 |
B |
18 |
A |
19 |
B |
20 |
B |
21 |
A |
22 |
C |
23 |
A |
24 |
B |
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2 câu = 2điểm).
Câu 1: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
Trả lời: Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. (1 điểm).
Câu 2: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
Trả lời: Thụ quan ở da --> Dây thần kinh cảm giác --> Tuỷ sống --> Dây thần kinh vận động --> Các cơ ngón tay. (1 điểm).
zaidap.com