Đề kiểm tra 1 tiết Đại số 8 chương 1 có đáp án mới nhất năm 2015
Kiemtradethi.com chia sẻ tới các em Đề kiểm tra 1 tiết Đại số 8 chương 1 có đáp án mới nhất của trường THCS Lập Lễ năm học 2015 – 2016. Các em cùng tham khảo nhé. Các dạng bài trong đề kiểm tra 1 tiết chương 1 Toán đại số 8: Nhân đa thức: Hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa ...
Kiemtradethi.com chia sẻ tới các em Đề kiểm tra 1 tiết Đại số 8 chương 1 có đáp án mới nhất của trường THCS Lập Lễ năm học 2015 – 2016. Các em cùng tham khảo nhé.
Các dạng bài trong đề kiểm tra 1 tiết chương 1 Toán đại số 8:
- Nhân đa thức: Hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức để vận dụng làm bài.
- Những hằng đẳng thức đáng nhớ: Tính thành thạo các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức
- Phân tích đa thức thành nhân tử: Hs tìm được nhân tử chung và phân tích đa thức; Hiểu được các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Vận dụng tốt các phương pháp trong phân thích đa thức thành nhân tử.
- Chia đa thức: Biết thực hiện phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp. Nắm chắc kiến thức chia hết và biết phối hợp các kiến thức về ước, bội của số nguyên để làm bài.
| TRƯỜNG THCS LẬP LỄ
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
NĂM HỌC 2015 – 2016 |
MÔN: Đại số 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1(2,5 điểm):
1) Làm tính nhân:
a, 2x2y ( 3xy2 – 5y)
b, (2x – 3)(x2 + 2x – 4)
2) Rút gọn .( x – 1)2 – ( x + 4)(x – 4)
Bài 2(4,điểm): Phân tích các đa thức sau đây thành nhân tử:
a, x2 – 3xy
b, (x + 5)2 – 9
c, xy + xz – 2y – 2z
d, 4x3 + 8x2y + 4xy2 – 16x
Bài 3 ( 2điểm): Tìm x
a, 3(2x – 4) + 15 = -11
b, x(x+2) – 3x-6 = 0
Bài 4: (1,5điểm)Cho các đa thức sau:
A = x3 + 4x2 + 3x – 7; B = x + 4
a, Tính A : B
b, Tìm x ∈ Z để giá trị biểu thức A chia hết cho giá trị biểu thức B.
——- hết —–
Đáp án và thang điểm chấm đề kiểm tra 1 tiết chương 1 Đại số 8
Bài 1:
a) 2x2y ( 3xy2 – 5y) = 6x3y3 – 10x2y2 (0, 5 đ)
b) (2x – 3)(x2 + 2x – 4) = 2x3 + 4x2 – 8x – 3x2 – 6x + 12
= 2x3 + x2 – 14x + 12 (0, 5 đ)
c) ( x – 1)2 – ( x + 4)(x – 4) = x2 -2x+1 – ( x2 -16)
= x2 – 2x+1 – x2 +16 = – 2x +17 (1,0 đ)
Bài 2:
a) x2 – 3xy = x (x – 3y) (1,0 đ)
b) (x + 5)2 – 9 = (x + 5)2 – 32(0,25 đ)
[(x + 5) -3)][(x+5) +3] (0, 5 đ)
= (x + 2) ( x + 8) (0,25đ)
c) xy + xz – 2y – 2z = (xy + xz) – (2y + 2z) (0,25 đ)
= x (y + z) – 2 (y + z ) (0,25đ)
= ( y + z )(x – 2) (0, 5 đ)
d) 4x3 + 8x2y + 4xy2 – 16x = 4x ( x2 + 2xy+ y2 – 4) (0,25 đ)
= 4x[x2 +2xy + y2) – 22]
= 4x[(x+ y)2 – 22] (0,25 đ)
=4x [(x + y) -2][(x + y) + 2]
= 4x (x +y -2)(x+y+2) (0,25 đ)
Bài 3:
a)3(2x – 4) + 15 = -11
⇔3(2x-4) = 36 (0, 5 đ)
⇔x = 8 (0, 5 đ)
b) x(x+2) – 3x-6 = 0
⇔ (x +2)(x-3) = 0 (0, 5 đ)
⇔ x ∈ {-2;3} (0, 5 đ)
Bài 4:
a) Thực hiện đúng phép chia tim được kết quả:
x3 + 4x2 + 3x – 7 = (x + 4)(x2 + 3) -19 (0,75 đ)
b) Với x ∈ Z thì x2 + 3 ∈ Z (0,25 đ)
=> x3 + 4x2 + 3x – 7 chia hết cho x + 4 khi x + 4∈ Ư(19)
=> x + 4∈ {±1; ±19}
=> x ∈ {-3;-5;15;-23}
Vậy x3 + 4x2 + 3x – 7 chia hết cho x + 4 khi x ∈{-3;-5;15;-23}