Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 10 Chương 1 (Phần 2 - Đề 2)
Câu hỏi Trắc nghiệm Câu : (0,5 điểm). Cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến đồng, thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước? A. Khoảng 3.000 - 4.000 năm B. Khoảng 2.000 - 3.000 năm C. Khoảng 3.000 – 3.500 năm D. Khoảng ...
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu : (0,5 điểm). Cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến đồng, thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước?
A. Khoảng 3.000 - 4.000 năm
B. Khoảng 2.000 - 3.000 năm
C. Khoảng 3.000 – 3.500 năm
D. Khoảng 1.000 - 2.000 năm
Câu 2: (0,5 điểm). Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?
A. Cư dân Hòa Bình
B. Cư dân Vi Sơn – phú Thọ
C. Cư dân Lai Châu
D. Cư dân Phùng nguyên
Câu 3: (0,5 điểm). Hãy điền vào chỗ trống các câu sau đây cho hoàn chỉnh
A. Cư dân.... là những người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam
B. Các bộ lạc......làm nghề nông nghiệp lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.
C. Cách đây khoảng 3.000 đến 4.000 năm, các bộ lạc sống định cư ở vùng....., ngày nay là chủ nhân của văn hóa Sa Huỳnh.
D. Các di tích văn hóa Sa Huỳnh đã được phát hiện ở....
Câu 4: (0,5 điểm). Các di tích văn hóa Đồng Nai thuộc vùng nào?
A. Nam Trung Bộ
B. Nam Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Tây nAm Bộ
Câu 5: (0,5 điểm). Cư dân văn hóa Đồng Nai làm nghề gì là chủ yếu?
A. Nghề nông nghiệp lúa nước
B. Nghề nông nghiệp lúa nước và cây lương thực khác
C. Khai thác sản vật rừng
D. Săn bắt, hái lượm
Câu 6: (0,5 điểm). Việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim đã chế tạo công cụ lao động có tác dụng ngành sản xuất nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa
B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Tất cả các ngành trên
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 (7 điểm). Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam như thế nào? Nêu những nền văn hoá lớn cuối thời nguyên thủy ở Việt Nam?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | D |
A. Phùng Nguyên. B. Phùng Nguyên. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh hòa | C | B | A |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 :
* Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam:
- Khoảng 4.000 năm cách ngày nay, các bộ lạc sống rải rác trên đất nước ta đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ. Nhờ đó mà nghề trồng lúa nước được tiến hành ở nhiều thị tộc.
- Thuật luyện kim và nghề trồng lúa đã tạo nên năng suất lao động cao. Trên cơ sở đó đã hình thành những nền văn hóa lớn vào cuối thời nguyên thủy.
* Nêu những nền văn hóa lớn cuối thời nguyên thủy ở Việt nAm
- Văn hóa phùng Nguyên:
+ Thời gian: Đầu thiên niên kỷ II TCN.
+ Địa bàn: Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà nội, hải phòng.
+ Đời sống vật chất: Nông nghiệp lúa nước, sống trong các công xã thị tộc mẫu hệ. Công cụ lao động chủ yếu bằng đá.
+ Đời sống tinh thần. LÀm đồ trang sức nhiều loại; tục chon người chết nơi cư trú…
- Văn hóa Sa Huỳnh:
+ Thời gian: Cách ngày nay khoảng 3.000-4000 năm
+ Địa bàn: Quảng nAm, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bình Định, KhánhHòa.
+ Đời sống vật chất: Nông nghiệp lúa và trồng các loại cây khác. Công cụ phổ biến bằng đá.
+ Đời sống tinh thần: Làm đồ trang sức bằng đá, đồng, thủy tinh; tục thiêu xác chết.
- Văn hóa Đồng Nai:
+ Địa bàn: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Thành phố Hồ Chí mInh, An Giang, kiên giang. Cần Thơ….
+ Đời sống vật chất: Nông nghiệp trồng lúa nước và các loại cây lương thực khác. Công cụ bằng đá là chủ yếu.
Cách ngày nay khoảng 4.000 năm, các bộ lạc sống trên đất nước ta như Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sa Huỳnh, Đồng Nai…đã bước vào thời đại kim khí, tiến hành phổ biến nông nghiệp lúa nước, là cơ sở, tiền để đưa đến sự chuyển biến lớn lao của xã hội – công xã thị tộc giải thể, quốc gia và nhà nước ra đời sau đó.
Các Đề kiểm tra Lịch Sử lớp 10 có đáp án khác:
Loạt bài Đề kiểm tra Lịch Sử 10 | Đề kiểm tra Sử 10 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sgk Lịch Sử 10 bám sát cấu trúc Câu hỏi tự luận và Câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn đạt được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra môn Lịch Sử 10.