Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 10 Chương 1 (Phần 2 - Đề 1)
Câu hỏi Trắc nghiệm Câu 1 : (0,5 điểm). Người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm? A. Khoảng 30-40 vạn năm B. Khoảng 20-40 vạn năm C. Khoảng 20-30 vạn năm D. Khoảng 25-30 vạn năm Câu 2 : (0,5 điểm). Ở phía Bắc ...
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu 1 : (0,5 điểm). Người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Khoảng 30-40 vạn năm
B. Khoảng 20-40 vạn năm
C. Khoảng 20-30 vạn năm
D. Khoảng 25-30 vạn năm
Câu 2 : (0,5 điểm). Ở phía Bắc nước ta các nhà khảo cổ học tìm thấy dấu tích Người tối cổ ở tỉnh nào?
A. Nghệ An, Thanh Hóa
B. Lạng Sơn, Thanh Hóa
C. Hòa Bình, Sơn La
D. Hải Phòng, Quảng ninh
Câu 3 : (0,5 điểm). Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để kiếm sống?
A. Săn bắt, hái lượm
B. Săn bắn, hái lượm
C. Trồng trọt, Săn bắn
D. Trồng trọt, chăn nuôi
Câu 4 : (0,5 điểm). Địa bàn cư trú của cư dân Sơn Vi kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào ở Việt Nam ngày nay?
A. Từ Sơn La đến Quảng Trị
B. Từ Lạng Sơn đến Hà Tĩnh
C. Từ Lai Châu đến Quảng bÌnh
D. Từ Lào Cai đến Nghệ An
Câu 5 : (0,5 điểm). Ở di tích SơnVi (Phú Thọ), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy di chỉ gì của Người Hiện đại của Việt nam?
A. Nhiều răng hóa thạch ở giai đoạn sớm
B. Nhiều xương hóa thạch ở giai đoạn muộn
C. Nhiều công cụ bằng đá ở giai đoạn muộn
D. Nhiều công cụ bằng đồng thau ở giai đoạn sớm
Câu 6 : (0,5 điểm). Nối tiếp văn hóa Hòa Bình là văn hóa nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm
A. Văn hóa Sơn La, cách ngày nay khoảng 12.000 đến 7.000 năm
B. Văn hóa Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 11.000 đến 6.000 năm
C. Văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), cách ngày nay khoảng 11.000 đến 8.000 năm
D. Văn hóa Bắc Sơn, cách ngày nay khoảng 10.000 đến 7.000 năm
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 (3 điểm). Sự phát triển của công xã thị tộc ở Việt Nam diễn ra như thế nào?
Câu 8 (4 điểm). Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam theo yêu cầu sau đây:
Các giai đoạn | Thời gian | Địa bàn cư trú | Công cụ lao động | Hoạt động kinh tế | Tổ chức xã hội |
---|---|---|---|---|---|
1. Người tối cổ ở Việt Nam | |||||
2. Người Sơn Vi | |||||
3. Người Hòa Bình – Bắc Sơn |
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | A | A | C | D |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 :
- Cư dân Hòa Bình sống định cư lâu dài trong các hang động, mái đá gần nguồn nước thành các thị tộc, lấy săn bắn, hái lượm làm nguồn sống chính. Ngoài ra, họ còn biết trồng các loại rau, củ , cây ăn quả.
- Cư dân Bắc Sơn sống định cư trong các hang động đá vôi và dùng đá cuội để chế tạo công cụ. công cụ phổ biến của cư dân Bắc Sơn là rìu mài ở lưỡi. Hoạt động kinh tế của họ là săn bắn, hái lượm, ngoài ra còn đánh cá, chăn nuôi.
- Cách ngày nay khóảng 5000-6000 năm, trên đất nước Việt Nam, con người đã biết phát triển kỹthuật mài, cưa, khoan đá, làm gốm. CÔng cụ lao động thích hợp hơn. Nhờ đó, năng suất lao động tăng lên rõ rệt. Phần lớn cư dân bước vào giai đoạn nông nghiệp trồng lúa. Đời sống vật chất của cư dân ổn định hơn, đời sống tinh thần được nâng cao. Địa bàn cư trú của thị tộc, bộ lạc bấy giờ đã mở rộng nhiều đến địa phương trong cả nước. Các nhà khảo cổ học coi đó là “Cuộc cách mạng đá mới”.
Câu 8 :
Các giai đoạn | Thời gian | Địa bàn cư trú | Công cụ lao động | Hoạt động kinh tế | Tổ chức xã hội |
---|---|---|---|---|---|
1. Người tối cổ | 30-40 vạn năm | Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi Đọ, Hòn Gòn, Dầu Giây | Bằng đá ghè đẽo thô sơ | Săn bắt, hái lượm | Thành từng bầy, khoảng 20-30 người |
2. Người Sơn Vi | 15-25 vạn năm | Sơn La, Lai Châu, LÀo Cai, Yên Bái, bắc Giang…. | Bằng đá cuội, được ghè đẽo ở rìa tạo thành lưỡi sắc. | Săn bắt, hái lượm | Sống thành thị tộc, bộ lạc. |
3. Người Hòa Bình-Bắc Sơn | 12.000-7.000 năm | Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang | Bằng đá được ghè đẽo và với công cụ bằng tre, gỗ | Săn bắt, hái lượm, đánh cá, chăn nuôi | Sống theo gia đình mẫu hệ |
Các Đề kiểm tra Lịch Sử lớp 10 có đáp án khác:
Loạt bài Đề kiểm tra Lịch Sử 10 | Đề kiểm tra Sử 10 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sgk Lịch Sử 10 bám sát cấu trúc Câu hỏi tự luận và Câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn đạt được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra môn Lịch Sử 10.