14/01/2018, 20:34

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý Đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 6 môn Địa Lý Đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 6 môn Địa Lý là tài liệu ôn tập hay dành cho các em học sinh lớp 6 học tốt môn Địa ...

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý

Đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 6 môn Địa Lý

là tài liệu ôn tập hay dành cho các em học sinh lớp 6 học tốt môn Địa cũng như các thầy cô tham khảo, thêm tài liệu giảng dạy, nghiên cứu.

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường PTDTBT THCS Trà Thọ, Tây Trà năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Trần Khánh Dư năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong, Cư M'Gar năm 2015 - 2016

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II

MÔN : ĐỊA LÍ 6

A – LÍ THUYẾT

Câu 1: Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh?

Trả lời:

- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng .
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
- Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma): đồng, chì, kẽm.
- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi…

Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản?

Loại khoáng sản Tên khoáng sản Công dụng
Năng lượng (Nhiên liệu) Than nâu, than bùn, dầu mỏ, khí đốt… Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho
công nghiệp hóa chất.
Kim loại Nặng Sắt, mangan, titan, crom,... Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ra các loại gang, thép...
Màu Chì, kẽm …
Phi kim loại Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, cát, sỏi … Nguyên liệu sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng, ....

Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí? Hơi nước có vai trò gì?

Trả lời:

- Thành phần của không khí bao gồm:

  •  Khí Nitơ: 78%
  •  Khí Ôxi: 21%
  •  Hơi nước và các khí khác: 1%

- Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp…

Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng?

Trả lời:

Các tầng Đối lưu Bình lưu Các tầng cao
Vị trí Sát mặt đất Nằm trên tầng đối lưu Nằm trên tầng bình lưu
Độ cao 0 → 16km Từ 16km → 80km Trên 80km
Đặc điểm - Tập trung 90% không khí
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC
- Có lớp ôdôn => ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí cực loãng.
0