Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý Đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 6 môn Địa Lý Đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 6 môn Địa Lý là tài liệu ôn tập hay dành cho các em học sinh lớp 6 học tốt môn Địa ...
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý
Đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 6 môn Địa Lý
là tài liệu ôn tập hay dành cho các em học sinh lớp 6 học tốt môn Địa cũng như các thầy cô tham khảo, thêm tài liệu giảng dạy, nghiên cứu.
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường PTDTBT THCS Trà Thọ, Tây Trà năm 2015 - 2016
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Trần Khánh Dư năm 2015 - 2016
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong, Cư M'Gar năm 2015 - 2016
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN : ĐỊA LÍ 6
A – LÍ THUYẾT
Câu 1: Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh?
Trả lời:
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng .
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
- Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma): đồng, chì, kẽm.
- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi…
Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản?
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản | Công dụng | |
Năng lượng (Nhiên liệu) | Than nâu, than bùn, dầu mỏ, khí đốt… | Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất. |
|
Kim loại | Nặng | Sắt, mangan, titan, crom,... | Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ra các loại gang, thép... |
Màu | Chì, kẽm … | ||
Phi kim loại | Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, cát, sỏi … | Nguyên liệu sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng, .... |
Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí? Hơi nước có vai trò gì?
Trả lời:
- Thành phần của không khí bao gồm:
- Khí Nitơ: 78%
- Khí Ôxi: 21%
- Hơi nước và các khí khác: 1%
- Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp…
Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng?
Trả lời:
Các tầng | Đối lưu | Bình lưu | Các tầng cao |
Vị trí | Sát mặt đất | Nằm trên tầng đối lưu | Nằm trên tầng bình lưu |
Độ cao | 0 → 16km | Từ 16km → 80km | Trên 80km |
Đặc điểm | - Tập trung 90% không khí - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,… - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC |
- Có lớp ôdôn => ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. | - Không khí cực loãng. |