Đáp án Đề kiểm tra Đại số 11 Chương 2 (Đề 1)
Xem lại Phần trắc nghiệm Câu 1 : Đáp án A Câu 2 : Đáp án D Câu 3 : Đáp án D Lời giải: Một số gốm 2 chữ số có dạng với ∝ ∈ A = [1, 2, 3, 4]. Trong đó: ∝ 1 được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn. ∝ 2 ...
Xem lại
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án D
Lời giải:
Một số gốm 2 chữ số có dạng với ∝ ∈ A = [1, 2, 3, 4].
Trong đó:
∝1 được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.
∝2 được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.
Như vậy, ta có : 4 x 4 = 16 số.
Câu 4: Đáp án A
Lời giải:
Để đi từ A đến D, qua B và C chỉ một lần ta thấy:
Từ A → B có 4 cách.
Từ B → C có 2 cách.
Từ C → D có 3 cách.
Vậy, số cách đi bằng: 4.2.3 = 24 cách.
Câu 5: Đáp án D
Lời giải:
Một số gồm 4 chữ số hình thành từ tập A = [1, 5, 6, 7] có dạng với ∝i∈ A.
Số có 4 chữ số khác nhau thì:
∝1 được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.
∝2 được chọn từ tập A{∝1} (có 3 phần tử) nên có 3 cách chọn.
∝3 được chọn từ tập A{∝1,∝2}(có 2 phần tử) nên có 2 cách chọn.
∝4 được chọn từ tập A{∝1,∝2, ∝3}(có 1 phần tử) nên có 1 cách chọn.
Như vậy, ta có: 4.3.2.1 = 24 số.
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án B
Lời giải:
Ta có:
Khi đó, thay x = 1 vào (1), ta được:
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án A
Lời giải:
Không gian mẫu là Ω có số phần tử là C52= 10.
Gọi A là biến cố “Lấy được cả hai quả cầu trắng”, ta có |A| = C32 = 3 phần tử.
Từ đó, suy ra: P(A) = |A|/|Ω| = 3/10 = 9/30 .
Câu 10: Đáp án B
Lời giải:
Ta có mỗi cách lấy hai con bài ứng với một tổ hợp chập 2 của 52 phần tử, do đó ta có: C522 = 1326 cách.
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án C
Lời giải:
Không gian mẫu là Ω có số phần tử là 2.2.2.2 = 16.
Gọi A là biến cố “Bốn lần xuất hiện mặt sấp”, ta có: |A| = 1 phần tử.
Từ đó, suy ra: P(A) = |A|/|Ω| = 1/16 .
Phần tự luận
Bài 1:
Lời giải:
Ta có: (k + 1)! = (k + 1).k! + k! ⇔ k.k! = (k +1)! – k!.
Chọn lần lượt các giá trị 1, 2, 3,..., n, ta được:
1.1! = 2!-1!
2.2!=3!-2!
3.3!=4!-3!
⋯⋯⋯⋯⋯⋯
n.n!=(n+1)!-n!
Cộng n đẳng thức trên vế theo vế, ta có:
1.1!+2.2!+3.3!+⋯+(n+1)!-1 < (n+1)!, đpcm.
Bài 2:
Lời giải:
Một số gồm 5 chữ số phân biệt hình thành từ tập E có dạng:
Số cần tìm là số chẵn thì ∝5∈{0,2,4,6}, ta đo xét trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu ∝5 = 0 thì một bộ (∝1,∝2,∝3,∝4) ứng với một chỉnh hợp chập 4 của các phần tử của tập E{0} – có 7 phần tử => có A74 cách chọn.
Khi đó, ta có tất cả: 1 x A74 = 840 số.
Trường hợp 2: Nếu ∝5∈{2,4,6} thì:
∝1 được chọn từ tập E{0, ∝5} – có 6 phần tử => có 6 cách chọn.
Mỗi bộ (∝2 ∝3 ∝4) ứng với một chỉnh hợp chập 3 của các phần tử của tập E{∝1 ∝5} – có 6 phần tử => có A63 cách chọn.
Khi đó, ta có tất cả: 3 x 6 x A63 = 2160 số.
Vậy, từ tập A có thể lập được 840 + 2160 = 3000 số thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Bài 3:
Lời giải:
Với 10 ≤ x ∈N. (*)
Biến đổi phương trình về dạng:
Vậy, phương trình có nghiệm x= 10.
Bài 4:
Lời giải:
Với giả thiết: P(A|B) = 1/2 => P(¯A |B)=1/2 .
Ta có ngay: P(¯A B) =P(B). P(¯A |B) = 2/9.1/2=1/9 .