ĐẠi tỪ lÀ gÌ? khÁi quÁt chung vỀ ĐẠi tỪ
ĐẠI TỪ LÀ GÌ? Đại từ là lớp từ dùng để thay thế và chỉ trỏ. Nghĩa của đại từ là biểu thị các quan hệ định vị bao hàm cả nghĩa trỏ và thay thế. Ý nghĩa thay thế ở đây là thay thế cái đã được gọi tên, cái đã được nói tới và được biết tới trước đó. Ý nghĩa thay thế là thay thế về mặt cú pháp chứ ...
ĐẠI TỪ LÀ GÌ?
Đại từ là lớp từ dùng để thay thế và chỉ trỏ. Nghĩa của đại từ là biểu thị các quan hệ định vị bao hàm cả nghĩa trỏ và thay thế. Ý nghĩa thay thế ở đây là thay thế cái đã được gọi tên, cái đã được nói tới và được biết tới trước đó.
Ý nghĩa thay thế là thay thế về mặt cú pháp chứ không thay thế về từ loại.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẠI TỪ
Khả năng kết hợp: Đại từ có khả năng kết hợp rất hạn chế.
Chức năng cú pháp: Đại từ nói chung có thể đảm nhận được các chức năng cú pháp của thực từ được thay thế.
Phân loại và miêu tả
- Đại từ để trỏ
- Đại từ trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô): tôi, tao, tớ, ta, mày, nó, hắn, chúng tôi, chúng mày, chúng bay, họ, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, chủ tịch, bác sĩ, sếp ...
- Đại từ trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu,…
- Đại từ trỏ hoạt động, tính chất: thế, vậy…
- Đại từ để hỏi
- Đại từ để hỏi về người, sự vật: ai, gì, nào (cái gì, cái nào)…
- Đại từ để hỏi về số lượng: bao giờ, bao lâu, mấy, bao nhiêu, bao lăm..
- Đại từ để hỏi về hoạt động tính chất: sao, vì sao, nào, thế nào, ra sao…
Kết luận
Trong việc dùng đại từ, nhất là đại từ xưng hô, người Việt Nam ta rất chú ý đến việc bày tỏ thái độ, tình cảm của mình đối với người khác. Đó cũng là một trong những sắc thái riêng của đại từ xưng hô tiếng Việt.