05/06/2018, 23:24

Đại học Ngân hàng TPHCM công bố phương án tuyển sinh 2018

Mã Trường: NHS 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phảihọc và được công ...

Mã Trường: NHS

2.1. Đối tượng tuyển sinh:

Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

          Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phảihọc và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPTtheo quy định.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong phạm vi cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): xét tuyển dựa trên kết quả điểm thi của thí sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018. Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện theo ”Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” của Bộ giáo dục và đào tạo.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

 

TT

Ngành đào tạo

 Mã ngành/ Mã ĐKXT

Tổ hợp môn 

(Ghi theo

mã tổ hợp bài thi)

Chỉ tiêu 

 

Đại học chính quy  (dựa vào kết quả thi kỳ thi THPT Quốc gia)

2250

A

Chương trình cử nhân chất lượng cao

 (Bao gồm ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh). Mã đăng ký xét tuyển để ghi vào hồ sơ: 7340001)

A00, A01, D01, D90

500

B

Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh (Chương trình đại trà)

 

 1

Tài chính – Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D90

500

 2

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D90

250

 3

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D90

260

 4

Kinh tế quốc tế

7310106

A00, A01, D01, D90

280

C

Khối ngành Luật chương trình đại trà

D01, D96

120

1

Luật Kinh tế

7380107

D

Khối ngành ngôn ngữ chương trình đại trà

D01, D96

160

1

Ngôn ngữ Anh

7220201

E

Khối ngành quản lý chương trình đại trà

A00, A01, D01, D90

180

 1

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi chính thức kỳ thi THPT quốc gia 2018.

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển;

Chi tiết xem tại Cổng thông tin tuyển sinh của trường :             http://tuyensinh.buh.edu.vn

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp;các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

Mã số trường : NHS

Địa chỉ: 36 - Tôn Thất Đạm - Quận 1 - Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại ban tuyển sinh: (028) 38.212.430 Hotline : 0938 512 180

Cổng thông tin tuyển trường: http://tuyensinh.buh.edu.vn

Website trường: http://buh.edu.vn

STT

Mã trường

Ngành đào tạo

 Mã ngành/ Mã ĐKXT

Tổ hợp môn 

(Ghi theo

mã tổ hợp bài thi)

1

NHS

Chương trình cử nhân chất lượng cao

 (Bao gồm ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh)

7340001

A00, A01, D01, D90

2

NHS

Tài chính – Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D90

3

NHS

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D90

4

NHS

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D90

5

NHS

Kinh tế quốc tế

7310106

A00, A01, D01, D90

6

NHS

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

A00, A01, D01, D90

7

NHS

Luật Kinh tế

7380107

D01, D96

8

NHS

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01, D96

Lưu ý: Không có mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn thi/bài thi.

Tổng điểm xét tuyển được tính theo công thức:

ĐXT = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên

Trong đó: M1, M2, M3 là điểm của bài thi/môn thi có trong tổ hợp xét tuyển.

Điều kiện phụ : Xử lý trường hợp thí sinh có ĐXT bằng nhau trong cùng tổ hợp bài thi/môn thi hoặc khác tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển:

   + Điều kiện 1: ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm bài thi/môn thi cao hơn theo ngành/nhóm ngành như sau:

STT

Ngành/nhóm ngành

Tổ hợp môn

    Bài thi/môn thi

1

Chương trình đào tạo chất lượng cao

A00, A01, D01, D90

Toán

2

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01, D01, D90

Toán

3

Kế toán

A00, A01, D01, D90

Toán

4

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D90

Toán

5

Kinh tế quốc tế

A00, A01, D01, D90

Toán

6

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01, D90

Toán

7

Luật Kinh tế

D01, D96

Tiếng Anh

8

Ngôn ngữ Anh

D01, D96

Tiếng Anh

    + Điều kiện 2: trong trường hợp đã áp dụng điều kiện 1, các thí sinh vẫn còn cùng mức điểm, ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

 

2.7. Tổ chức tuyển sinh:Thời gian;hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

- Đại học chính quy

 

 

STT

 

Ngành đào tạo

Tổ hợp bài thi

Điều kiện xét tuyển

Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT

Thời gian

 

1

Chương trình đào tạo chất lượng cao

(Bao gồm Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán)

A00, A01, D01, D90

-Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia

-Ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM quy định.

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

2

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01, D01, D90

3

Kế toán

A00, A01, D01, D90

4

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D90

5

Kinh tế quốc tế

A00, A01, D01, D90

6

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01, D90

7

Luật Kinh tế

D01, D96

8

Ngôn ngữ Anh

D01, D96

-   Chương trình đào tạo cử nhân Chất lượng caobao gồm các ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh được xét tuyển chung theo cùng chỉ tiêu và điểm chuẩn. Sau khi trúng tuyển vào chương trình đào tạo chất lượng cao, sinh viên được lựa chọn một trong ba ngành trên. Thí sinh trúng tuyển được ưu tiên chọn cơ sở học tập tại Quận 1 hoặc Thủ Đức theo nguyện vọng, được tạo điều kiện nội trú nếu học ở cơ sở Thủ Đức, được liên thông chuyển tiếp các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế (trong đó có trường Đại học Griffith – Australia);

-   Tuyển sinh đại học chính quy chương trình đại trà các ngành: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh tế quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh xét tuyển riêng theo từng ngành (điểm chuẩn trúng tuyển riêng).

Lưu ý: Ngoài chương trình đào tạo Đại học chính quy, trường cũng tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế.

-         Chương trình Cử nhân quốc tế

STT

Ngành Đào tạo

Hình thức tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh

1

Kế toán

Xét tuyển bởi Trường ĐH Ngân hàng và Trường Đại học Bolton, Anh quốc.

50

2

Quản trị kinh doanh

50

TỔNG CỘNG

100

 

Ghi chú: Đây là chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Bolton, Vương quốc Anh đầu tiên tại Việt Nam vào năm 2005. Chương trình được học tập và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, theo tiêu chuẩn quốc tế QAA.Đại học Bolton Vương Quốc Anh cấp bằng.

Để biết thông tin chi tiết, vui lòng xem tại: http://bu.edu.vn/. Hotline: 0967189199.

2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh được thực hiện theo ”Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” (Quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7). Cụ thể:

 

Đối tượng

Nhóm ngành/ngành      đào tạo

Tiêu chí

Chỉ tiêu

XÉT TUYỂN THẲNG

 

1. Điểm a, Khoản 2

Tất cả các ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không hạn chế

 

2. Điểm b, Khoản 2

Tất cả các ngành

Căn cứ kết quả trúng tuyển không quá 3 năm trước đó

3. Điểm c và e, Khoản 2

Ngành Ngôn ngữ Anh

Môn thi Tiếng Anh

4. Điểm g, Khoản 2

Tất cả các ngành

Xếp loại học sinh giỏi 3 năm THPT.

5.Điểm h, Khoản 2

Tất cả các ngành

- Xếp loại học sinh giỏi 3 năm THPT;

- Đạt yêu cầu kiểm tra thực hành tiếng Việt.

6. Điểm i, Khoản 2

Tất cả các ngành

Học bổ sung kiến thức văn hóa 1 năm tại các trường dự bị đại học và đạt yêu cầu.

ƯU TIÊN XÉT TUYỂN

 

7. Điểm a,Khoản 3

Ngôn ngữ Anh

Môn thi Tiếng Anh

Không hạn chế

Hệ thống thông tin quản lý

Môn thi tin học

           

Thí sinh thực hiện các thủ tục để được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...

Mức thu phí tối đa khi thí sinh dự tuyển ĐH, CĐ được Bộ GD&ĐT quy định trong văn bản hướng dẫn cơ chế tài chính tuyển sinh ĐH, CĐ

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

Căn cứ NĐ86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ Năm học 2015-2016 đến Năm học 2020-2021

Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 như sau:

Đvt: 1000đ/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

610

670

740

810

890

980

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

720

790

870

960

1.060

1.170

3. Y dược

880

970

1.070

1.180

1.300

1.430

Đối với hệ đại học chính quy (Chương trình đào tạo chất lượng cao): Học phí năm học 2017-2018 khoảng 29.000.000đ/năm/sv.


Theo TTHN

>> Danh sách trường công bố phương án tuyển sinh năm 2018

0