Đại học Ngân hàng TPHCM công bố phương án tuyển sinh 2018
Mã Trường: NHS 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phảihọc và được công ...
Mã Trường: NHS
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phảihọc và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPTtheo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong phạm vi cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): xét tuyển dựa trên kết quả điểm thi của thí sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018. Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện theo ”Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” của Bộ giáo dục và đào tạo.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành/ Mã ĐKXT |
Tổ hợp môn (Ghi theo mã tổ hợp bài thi) |
Chỉ tiêu |
|
Đại học chính quy (dựa vào kết quả thi kỳ thi THPT Quốc gia) |
2250 |
||
A |
Chương trình cử nhân chất lượng cao (Bao gồm ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh). Mã đăng ký xét tuyển để ghi vào hồ sơ: 7340001) |
A00, A01, D01, D90 |
500 |
|
B |
Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh (Chương trình đại trà) |
|
||
1 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D90 |
500 |
2 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D90 |
250 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, D90 |
260 |
4 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D90 |
280 |
C |
Khối ngành Luật chương trình đại trà |
D01, D96 |
120 |
|
1 |
Luật Kinh tế |
7380107 |
||
D |
Khối ngành ngôn ngữ chương trình đại trà |
D01, D96 |
160 |
|
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
||
E |
Khối ngành quản lý chương trình đại trà |
A00, A01, D01, D90 |
180 |
|
1 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi chính thức kỳ thi THPT quốc gia 2018.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển;
Chi tiết xem tại Cổng thông tin tuyển sinh của trường : http://tuyensinh.buh.edu.vn
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp;các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
Mã số trường : NHS
Địa chỉ: 36 - Tôn Thất Đạm - Quận 1 - Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại ban tuyển sinh: (028) 38.212.430 Hotline : 0938 512 180
Cổng thông tin tuyển trường: http://tuyensinh.buh.edu.vn
Website trường: http://buh.edu.vn
STT |
Mã trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành/ Mã ĐKXT |
Tổ hợp môn (Ghi theo mã tổ hợp bài thi) |
1 |
NHS |
Chương trình cử nhân chất lượng cao (Bao gồm ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh) |
7340001 |
A00, A01, D01, D90 |
2 |
NHS |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D90 |
3 |
NHS |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D90 |
4 |
NHS |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, D90 |
5 |
NHS |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D90 |
6 |
NHS |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
A00, A01, D01, D90 |
7 |
NHS |
Luật Kinh tế |
7380107 |
D01, D96 |
8 |
NHS |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, D96 |
Lưu ý: Không có mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn thi/bài thi.
Tổng điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên
Trong đó: M1, M2, M3 là điểm của bài thi/môn thi có trong tổ hợp xét tuyển.
Điều kiện phụ : Xử lý trường hợp thí sinh có ĐXT bằng nhau trong cùng tổ hợp bài thi/môn thi hoặc khác tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển:
+ Điều kiện 1: ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm bài thi/môn thi cao hơn theo ngành/nhóm ngành như sau:
STT |
Ngành/nhóm ngành |
Tổ hợp môn |
Bài thi/môn thi |
1 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
2 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
3 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
4 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
5 |
Kinh tế quốc tế |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
6 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
7 |
Luật Kinh tế |
D01, D96 |
Tiếng Anh |
8 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D96 |
Tiếng Anh |
+ Điều kiện 2: trong trường hợp đã áp dụng điều kiện 1, các thí sinh vẫn còn cùng mức điểm, ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:Thời gian;hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Đại học chính quy
STT |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp bài thi |
Điều kiện xét tuyển |
Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT |
Thời gian |
1 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao (Bao gồm Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán) |
A00, A01, D01, D90 |
-Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia -Ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM quy định. |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D90 |
|||
3 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D90 |
|||
4 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D90 |
|||
5 |
Kinh tế quốc tế |
A00, A01, D01, D90 |
|||
6 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D90 |
|||
7 |
Luật Kinh tế |
D01, D96 |
|||
8 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D96 |
- Chương trình đào tạo cử nhân Chất lượng caobao gồm các ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh được xét tuyển chung theo cùng chỉ tiêu và điểm chuẩn. Sau khi trúng tuyển vào chương trình đào tạo chất lượng cao, sinh viên được lựa chọn một trong ba ngành trên. Thí sinh trúng tuyển được ưu tiên chọn cơ sở học tập tại Quận 1 hoặc Thủ Đức theo nguyện vọng, được tạo điều kiện nội trú nếu học ở cơ sở Thủ Đức, được liên thông chuyển tiếp các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế (trong đó có trường Đại học Griffith – Australia);
- Tuyển sinh đại học chính quy chương trình đại trà các ngành: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh tế quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh xét tuyển riêng theo từng ngành (điểm chuẩn trúng tuyển riêng).
Lưu ý: Ngoài chương trình đào tạo Đại học chính quy, trường cũng tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế.
- Chương trình Cử nhân quốc tế
STT |
Ngành Đào tạo |
Hình thức tuyển sinh |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 |
Kế toán |
Xét tuyển bởi Trường ĐH Ngân hàng và Trường Đại học Bolton, Anh quốc. |
50 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
50 |
|
TỔNG CỘNG |
100 |
Ghi chú: Đây là chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Bolton, Vương quốc Anh đầu tiên tại Việt Nam vào năm 2005. Chương trình được học tập và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, theo tiêu chuẩn quốc tế QAA.Đại học Bolton Vương Quốc Anh cấp bằng.
Để biết thông tin chi tiết, vui lòng xem tại: http://bu.edu.vn/. Hotline: 0967189199.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh được thực hiện theo ”Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” (Quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7). Cụ thể:
Đối tượng |
Nhóm ngành/ngành đào tạo |
Tiêu chí |
Chỉ tiêu |
||
XÉT TUYỂN THẲNG |
|
||||
1. Điểm a, Khoản 2 |
Tất cả các ngành |
|
Không hạn chế
|
||
2. Điểm b, Khoản 2 |
Tất cả các ngành |
Căn cứ kết quả trúng tuyển không quá 3 năm trước đó |
|||
3. Điểm c và e, Khoản 2 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
Môn thi Tiếng Anh |
|||
4. Điểm g, Khoản 2 |
Tất cả các ngành |
Xếp loại học sinh giỏi 3 năm THPT. |
|||
5.Điểm h, Khoản 2 |
Tất cả các ngành |
- Xếp loại học sinh giỏi 3 năm THPT; - Đạt yêu cầu kiểm tra thực hành tiếng Việt. |
|||
6. Điểm i, Khoản 2 |
Tất cả các ngành |
Học bổ sung kiến thức văn hóa 1 năm tại các trường dự bị đại học và đạt yêu cầu. |
|||
ƯU TIÊN XÉT TUYỂN |
|
||||
7. Điểm a,Khoản 3 |
Ngôn ngữ Anh |
Môn thi Tiếng Anh |
Không hạn chế |
||
Hệ thống thông tin quản lý |
Môn thi tin học |
||||
Thí sinh thực hiện các thủ tục để được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
Mức thu phí tối đa khi thí sinh dự tuyển ĐH, CĐ được Bộ GD&ĐT quy định trong văn bản hướng dẫn cơ chế tài chính tuyển sinh ĐH, CĐ
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Căn cứ NĐ86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ Năm học 2015-2016 đến Năm học 2020-2021
Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 như sau:
Đvt: 1000đ/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2015-2016 |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
610 |
670 |
740 |
810 |
890 |
980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
720 |
790 |
870 |
960 |
1.060 |
1.170 |
3. Y dược |
880 |
970 |
1.070 |
1.180 |
1.300 |
1.430 |
Đối với hệ đại học chính quy (Chương trình đào tạo chất lượng cao): Học phí năm học 2017-2018 khoảng 29.000.000đ/năm/sv.
Theo TTHN
>> Danh sách trường công bố phương án tuyển sinh năm 2018