Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM 2018
Mã trường: SPK 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trên phạm vi cả nước; 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Phạm vi chi tiết trong các phần phương án tuyển sinh cụ thể. 2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi ...
Mã trường: SPK
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trên phạm vi cả nước;
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Phạm vi chi tiết trong các phần phương án tuyển sinh cụ thể.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;
Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn:
Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với CLC.
Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học (mỗi trường từ 5 – 10 học sinh), có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC (Danh sách các trường đăng lên Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn).
Đối với các chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật: Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển để học các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật.
Ngoài ra, Trung tâm Hợp tác Đào tạo Quốc tế thuộc Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM xét tuyển sinh các chương trình đào tạo quốc tế cho thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) theo 4 phương thức sau:
- Xét tuyển những thí sinh có tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2018 theo các cụm thi trên toàn quốc và có 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định. (Đối với phần nội dung tô vàng này, vì năm nay Bộ bỏ điểm sàn nên nhờ anh Hùn xem xét chỉnh sửa)
- Xét tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển từ 18 trở lên (với các tổ hợp môn dùng để xét tuyển: Toán – Lý – Hóa hoặc Toán – Lý – tiếng Anh hoặc Toán – Văn – tiếng Anh hoặc Toán – Hóa – Sinh).
- Xét tuyển sinh viên các trường Đại học hệ chính quy hoặc chương trình quốc tế có điều kiện tuyển sinh tương đương.
- Thi tuyển 3 môn: Toán, tiếng Anh, Văn.
Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh
STT Ngành Chỉ tiêu Cấp bằng
1 Kỹ thuật Điện – Điện tử 200 Đại học Sunderland – Anh Quốc
2 Quản trị Kinh doanh Đại học Sunderland – Anh Quốc
3 Kế toán và Quản trị Tài chính Đại học Sunderland – Anh Quốc
4 Cơ Điện tử Đại học Middlesex – Anh Quốc
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
|
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||||||
1.1
|
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) | 7140231D | 15 | 5 | D01 | D96 | |||
1.2
|
Thiết kế đồ họa (Đại trà) | 7210403D | 36 | 4 | V01 | V02 | V07 | V08 | |
1.3
|
Thiết kế thời trang (Đại trà) | 7210404D | 45 | 5 | V01 | V02 | |||
1.4
|
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) | 7220201D | 96 | 24 | D01 | D96 | |||
1.5
|
Thương mại điện tử (Đại trà) | 7340122D | 63 | 7 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.6
|
Kế toán (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7340301C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.7
|
Kế toán (Đại trà) | 7340301D | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.8
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7480108A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7480108C | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.10
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) | 7480108D | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.11
|
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7480201A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.12
|
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7480201C | 90 | 60 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.13
|
CN thông tin (Đại trà) | 7480201D | 135 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.14
|
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) | 7480203D | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.15
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510102A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.16
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510102C | 96 | 64 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.17
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) | 7510102D | 135 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.18
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510201A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.19
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510201C | 78 | 52 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.20
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) | 7510201D | 108 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.21
|
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510202A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.22
|
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510202C | 78 | 52 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.23
|
CN chế tạo máy (Đại trà) | 7510202D | 153 | 17 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.24
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510203A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.25
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510203C | 108 | 72 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.26
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) | 7510203D | 126 | 14 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.27
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510205A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.28
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510205C | 120 | 80 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.29
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) | 7510205D | 180 | 20 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.30
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510206A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.31
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510206C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.32
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) | 7510206D | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.33
|
Năng lượng tái tạo (Đại trà) | 7510208D | 45 | 5 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.34
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510301A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.35
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510301C | 90 | 60 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.36
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà) | 7510301D | 149 | 16 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.37
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510302A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.38
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510302C | 78 | 52 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.39
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Đại trà) | 7510302D | 126 | 14 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.40
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510303A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.41
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510303C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.42
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) | 7510303D | 104 | 11 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.43
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (Đại trà) | 7510401D | 81 | 9 | A00 | B00 | D07 | D90 | |
1.44
|
Công nghệ vật liệu (Đại trà) | 7510402D | 54 | 6 | A00 | A01 | D07 | D90 | |
1.45
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510406C | 36 | 24 | A00 | B00 | D07 | D90 | |
1.46
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà) | 7510406D | 54 | 6 | A00 | B00 | D07 | D90 | |
1.47
|
Quản lý công nghiệp (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510601C | 72 | 48 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.48
|
Quản lý công nghiệp (Đại trà) | 7510601D | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.49
|
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) | 7510605D | 63 | 7 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.50
|
Công nghệ kỹ thuật in (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510801C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.51
|
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) | 7510801D | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.52
|
KT công nghiệp (Đại trà) | 7520117D | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.53
|
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) (Đại trà) | 7520212D | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.54
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7540101A | 18 | 12 | A00 | B00 | D07 | D90 | |
1.55
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7540101C | 54 | 36 | A00 | B00 | D07 | D90 | |
1.56
|
Công nghệ thực phẩm (Đại trà) | 7540101D | 81 | 9 | A00 | B00 | D07 | D90 | |
1.57
|
Công nghệ may (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7540205C | 48 | 32 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.58
|
Công nghệ may (Đại trà) | 7540205D | 63 | 7 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.59
|
CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ) (Đại trà) | 7549001D | 45 | 5 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.60
|
Kiến trúc (Đại trà) | 7580101D | 54 | 6 | V03 | V04 | V05 | V06 | |
1.61
|
KT xây dựng công trình giao thông (Đại trà) | 7580205D | 54 | 6 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.62
|
Quản lý xây dựng (Đại trà) | 7580302D | 45 | 5 | A00 | A01 | D01 | D90 | |
1.63
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) | 7810202D | 45 | 5 | A00 | A01 | D01 | D07 | |
1.64
|
Kỹ thuật nữ công (Đại trà) | 7810502D | 27 | 3 | A00 | B00 | D01 | D07 | |
Tổng: | 4.174 | 1.306 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2018): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.61. Mã trường: SPK
2.62. Các định nghĩa tổ hợp môn xét tuyển, điểm trung bình học bạ:
2.6.2.1. Về tổ hợp các môn xét tuyển:
STT |
Khối |
Môn 1 |
Môn 2 |
Môn 3 |
A00 |
Toán |
Vật lý |
Hóa học |
|
A01 |
Toán |
Vật lý |
Tiếng Anh |
|
B00 |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
|
D01 |
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
|
D07 |
Toán |
Hóa học |
Tiếng Anh |
|
V01 |
Toán |
Ngữ văn |
Vẽ trang trí |
|
V02 |
Toán |
Tiếng Anh |
Vẽ trang trí |
|
V03 |
Toán |
Ngữ văn |
Vẽ đầu tượng |
|
V04 |
Toán |
Vật lý |
Vẽ đầu tượng |
|
V05 |
Toán |
Tiếng Anh |
Vẽ đầu tượng |
|
V06 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
Vẽ đầu tượng |
|
V07 |
Ngữ văn |
Vẽ đầu tượng |
Vẽ trang trí |
|
V08 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
Vẽ trang trí |
|
D90 |
Toán |
Tiếng Anh |
Khoa học tự nhiên |
|
D96 |
Toán |
Tiếng Anh |
Khoa học xã hội |
Lưu ý:
Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.
Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2018.
2.6.2.2 Điểm trung bình môn học theo học bạ (ĐTBHB):
ĐTBHB là trung bình cộng của điểm trung bình môn học của 5 học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp 12, lấy đến 02 chữ số thập phân. Ví dụ cách tính điểm trung bình môn học theo học bạ của thí sinh Nguyễn Văn A được thể hiện theo bảng bên dưới đây:
Môn |
HK1 - Lớp 10 |
HK2 - Lớp 10 |
HK1 - Lớp 11 |
HK2 - Lớp 11 |
HK1 - Lớp 12 |
ĐTB |
TOÁN |
6.60 |
8.30 |
8.40 |
9.00 |
4.50 |
7.36 |
ANH VĂN |
6.50 |
7.00 |
7.60 |
7.50 |
7.30 |
7.18 |
SINH |
7.00 |
8.30 |
6.50 |
7.80 |
8.10 |
7.54 |
HÓA |
9.00 |
8.50 |
6.70 |
8.30 |
7.80 |
8.06 |
LÝ |
9.00 |
8.10 |
7.50 |
6.50 |
7.00 |
7.62 |
2.6.2.3 Danh sách liệt kê các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển
Năm 2018, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 36 ngành đào tạo đại học. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 12 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp các các khối xét tuyển năm 2018 như sau:
STT |
Ngành học/Chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Khối xét tuyển |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 35 CTĐT |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) |
7520212D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ chế tạo máy |
7510202D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kỹ thuật công nghiệp |
7520117D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Năng lượng tái tạo |
7510208D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Thiết kế đồ họa |
7210403D |
V01, V02, V07, V08 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Quản lý xây dựng |
7580302D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kiến trúc |
7580101D |
V03, V04, V05, V06 |
|
Quản lý công nghiệp |
7510601D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kế toán |
7340301D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Thương mại điện tử |
7340122D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101D |
A00, B00, D07, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401D |
A00, B00, D07, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406D |
A00, B00, D07, D90 |
|
Kỹ thuật nữ công |
7810502D |
A00, B00, D01, D07 |
|
Thiết kế thời trang |
7210404D |
V01, V02 |
|
Công nghệ may |
7540205D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202D |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ vật liệu |
7510402D |
A00, A01, D07, D90 |
|
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D |
D01, D96 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201D |
D01, D96 |
|
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt) - 17 CTĐT |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C |
A00, A01, D01, D90 |
|
CN chế tạo máy |
7510202C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ may |
7540205C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Quản lý công nghiệp |
7510601C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kế toán |
7340301C |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406C |
A00, B00, D07, D90 |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101C |
A00, B00, D07, D90 |
|
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) – 12 CTĐT |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ chế tạo máy |
7510202A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101A |
A00, B00, D07, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206A |
A00, A01, D01, D90 |
|
Các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật (miễn học phí) – Thí sinh sau khi trúng tuyển 12 ngành tương ứng trong 29 ngành đại trà trên sẽ đăng ký học sư phạm kỹ thuật sau. |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Kỹ thuật công nghiệp |
7520117 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
A00, A01, D01, D90 |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00, B00, D07, D90 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
A00, B00, D07, D90 |
|
Công nghệ may |
7540204 |
A00, A01, D01, D90 |
Khi đăng ký xét tuyển, Mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt.
Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.
2.6.3. Phương thức xét tuyển cụ thể
2.6.3.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ
Phạm vi xét tuyển: Các ngành đào tạo kỹ sư trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối đa 40% chỉ tiêu).
Hình thức xét tuyển: Dựa vào ĐTBHB từng môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao xuống thấp.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
2.6.3.2 Xét tuyển sử dụng kết quả học tập hoàn toàn theo kết quả kỳ thi THPT
Phạm vi xét tuyển:
Các ngành đào tạo trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối thiểu 60% chỉ tiêu);
Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2018 (không bảo lưu kết quả trước năm 2017). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmônthi_i + Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + ĐiểmTHPTmôn_2 + 2*ĐiểmTHPTmôn_tiếng Anh)*3/4+ Điểmưu_tiên
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6.3.3. Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi quốc gia THPT và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật
Phạm vi xét tuyển: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.
Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi Vẽ:
Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng.
Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2018 hai môn còn lại rồi tất cả nhân hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1+ ĐiểmTHPTmôn_2+ 2*Điểmthimôn_vẽ)*3/4+ Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh chọn tổ hợp V07 để xét tuyển thì điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ trang trí màu nước nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2018 môn Ngữ văn, cộng với điểm môn Vẽ đầu tượng rồi tất cả nhân với hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + Điểmthimôn_vẽ đầu tượng + 2*Điểmthimôn_vẽ trang trí)*3/4 + Điểmưu_tiên
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của BGD&ĐT.
2.6.3.4. Các phương thức ưu tiên xét tuyển khác
Ngoài thí sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, nhà trường có các chính sách xét tuyển thẳng khác như sau:
Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với CLC. Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên (danh sách quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường: www.tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: lấy từ cao đến thấp theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế, nếu bằng điểm thì ưu tiên điểm tổng học bạ 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn.
Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB hai môn còn lại cao hơn.
Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học (mỗi trường từ 5 – 10 học sinh), có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC (Danh sách các trường đăng lên Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
Các trường hợp khác không nằm trong các phương thức xét tuyển trên do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường quyết định tùy theo trường hợp cụ thể.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Lịch tuyển sinh của