Phương án tuyển sinh Đại học Ngoại thương năm 2018
Mã trường: NTH - Đại học Ngoại thương cơ sở phía Bắc. Mã trường: NTS - Đại học Ngoại thương-Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh. 2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương). - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, ...
Mã trường: NTH - Đại học Ngoại thương cơ sở phía Bắc.
Mã trường: NTS - Đại học Ngoại thương-Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Nhà trường tuyển sinh theo 02 phương thức.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định.
- Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển căn cứ trên điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Cơ sở phía Bắc:
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Môn chính | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||
1.1
|
Nhóm ngành (Kinh tế;Kinh tế quốc tế;Luật) | NTH01 | 1.070 | 210 | |
Gồm các ngành Kinh tế,Kinh tế quốc tế,Luật | |||||
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.1.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.1.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.1.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.1.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.1.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.1.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.1.8
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.2
|
Nhóm ngành (Quản trị kinh doanh;Kinh doanh quốc tế) | NTH02 | 390 | 210 | |
Gồm các ngành Quản trị kinh doanh,Kinh doanh quốc tế | |||||
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.2.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.2.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.2.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.2.5
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.3
|
Nhóm ngành (Tài chính-Ngân hàng; Kế toán) | NTH03 | 400 | 90 | |
Gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng, Kế toán | |||||
1.3.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.3.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.3.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.3.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.4
|
Ngành Ngôn ngữ Anh | NTH04 | 170 | ||
1.4.1
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | N1 | ||
1.5
|
Ngành Ngôn ngữ Pháp | NTH05 | 60 | ||
1.5.1
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | N3 | ||
1.6
|
Ngôn ngữ Trung | NTH06 | 60 | ||
1.6.1
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | N1 | ||
1.6.2
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | N4 | ||
1.7
|
Ngôn ngữ Nhật | NTH07 | 90 | ||
1.7.1
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | N1 | ||
1.7.2
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | N6 | ||
1.8
|
Nhóm ngành (Kế toán; Kinh doanh quốc tế) học tại Cơ sở Quảng Ninh | NTH08 | 150 | ||
Gồm các ngành Kế toán, Kinh doanh quốc tế học tại Cơ sở Quảng Ninh | |||||
1.8.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.8.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.8.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.8.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
Tổng: | 2.390 | 510 |
Cơ sở phía Nam:
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Môn chính | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||
1.1
|
Nhóm ngành: Kinh tế - Quản trị kinh doanh | NTS01 | 650 | ||
Nhóm ngành | |||||
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.1.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.1.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.1.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.1.5
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.2
|
Nhóm ngành: Tài chính ngân hàng - Kế toán | NTS02 | 250 | ||
Nhóm ngành | |||||
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.2.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.2.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.2.4
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
Tổng: | 900 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018:
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10,11,12 từ 6.5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm học lớp 10,11,12 từ Khá trở lên.
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được trường xác định và công bố công khai trên trang điện tử của trường sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.
2.5.2. Phương thức xét tuyển kết hợp:
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6,5 trở lên, hoặc TOEFL ITP 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT 90 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 16 điểm trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 :
-Mã trường: NTH
-Ký hiệu tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga);D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) ;D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh);
- Các Nhóm ngành (Mã xét tuyển) của Nhà trường :
* Tại Cơ sở Hà Nội :
+ Mã nhóm ngành NTH01 gồm các ngành Kinh tế (660 chỉ tiêu), Kinh tế quốc tế (290 chỉ tiêu), Luật (120 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH02 gồm các ngành Quản trị kinh doanh (220 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (bao gồm 140 chỉ tiêu chương trình đại trà và 30 chỉ tiêu chương trình theo mô hình tiên tiến Nhật Bản). Riêng thí sinh đăng ký tổ hợp D06 vào nhóm ngành NTH02 chỉ được đăng ký xét tuyển vào chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản.
+ Mã nhóm ngành NTH03 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (290 chỉ tiêu), Kế toán (Bao gồm 80 chỉ tiêu chương trình tiêu chuẩn và 30 chỉ tiêu chương trình theo định hướng nghề nghiệp ACCA).
+ Mã nhóm ngành NTH04 gồm ngành Ngôn ngữ Anh (170 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH05 gồm ngành Ngôn ngữ Pháp (60 chỉ tiêu).
+Mã nhóm ngành NTH06 gồm ngành Ngôn ngữ Trung (60 chỉ tiêu).
+ Mã nhóm ngành NTH07 gồm ngành Ngôn ngữ Nhật (90 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở Quảng Ninh :
+ Mã nhóm ngành NTH08 ( học tại Quảng Ninh) gồm các ngành Kế toán (70 chỉ tiêu), Kinh doanh quốc tế (80 chỉ tiêu).
* Tại Cơ sở II-TP Hồ Chí Minh :
+ Mã ngành NTS01 gồm các ngành Kinh tế (380 chỉ tiêu), Quản trị kinh doanh (100 chỉ tiêu).
+ Mã ngành NTS02 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (100 chỉ tiêu), ngành Kế toán (100 chỉ tiêu).
- Hệ số của các môn thi xét tuyển: Đối với các ngành không phải là ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi xét tuyển nhân hệ số 1. Đối với các ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Cơ sở Hà Nội và Cơ sở II-TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/ thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm /thang 30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /thang 40 điểm (tương ứng 1,5 điểm / thang 30 điểm).
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm / thang 40 điểm (tương ứng 1,5 điểm / thang 30 điểm).
*Đối với Cơ sơ Quảng Ninh:
+ Mã xét tuyển NTH08 (học tại cơ sở Quảng Ninh) : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
-Tiêu chí phụ trong xét tuyển :Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển) tại ngưỡng điểm trúng tuyển (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển là điểm thi môn Toán đối với các thí sinh này.
2.6.2. Phương thức xét tuyển kết hợp :
- Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo ngành tương ứng. Riêng đối với chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tại Cơ sở 2, trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển kết hợp, chỉ tiêu xét tuyển được chuyển sang phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG của Cơ sở (chi tiết phân bổ theo thông báo tuyển sinh của trường), thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPTQG có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
-Tiêu chí phụ trong xét tuyển :Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12. Trường công khai cách thức đánh giá hồ sơ xét tuyển trước thời điểm thu nộp hồ sơ xét tuyển.
-Thông tin về mã xét tuyển và chỉ tiêu chi tiết của các chương trình hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế tuyển sinh theo phương thức kết hợp thep bảng sau :
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
||||
Cơ sở Hà Nội |
510 |
|||
|
||||
Chương trình tiên tiến |
TT1 |
Xét tuyển kết hợp |
70 |
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC1 |
Xét tuyển kết hợp |
90 |
|
|
||||
Chương trình chất lượng cao |
CLC2 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
|
||||
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
CLC3 |
Xét tuyển kết hợp |
40 |
|
Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC4 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
|
||||
Chương trình tiên tiến |
TT2 |
Xét tuyển kết hợp |
70 |
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC5 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
|
||||
Chương trình chất lượng cao |
CLC6 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
|
||||
Chương trình Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
CLC7 |
Xét tuyển kết hợp |
40 |
|
Cơ sở II - Tp Hồ Chí Minh |
270 |
|||
|
||||
Chương trình chất lượng cao |
CLC8 |
Xét tuyển kết hợp |
120 |
|
|
||||
Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC9 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
|
||||
Chương trình chất lượng cao |
CLC10 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
|
||||
Chương trình chất lượng cao |
CLC11 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
TỔNG CHỈ TIÊU ĐẠI HỌC |
780 |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 :
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Cơ sở Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.
- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
2.7.2. Phương thức xét tuyển kết hợp :
Thời gian xét tuyển: Theo thông báo của Nhà trường. Phương thức xét tuyển kết hợp được thực hiện sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và trước khi thực hiện phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Kế hoạch chi tiết sẽ được Nhà trường thông báo công khai trên bảng tin và website của Nhà trường.
- Chương trình đào tạo áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp: Áp dụng với các chương trình hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
- Căn cứ xác định trúng tuyển: xác định trúng tuyển căn cứ trên các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế hoặc điểm quy đổi của giải quốc gia môn tiếng Anh theo quy định cụ thể của Nhà trường và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và quy định cụ thể của Nhà trường.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
-Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
- Học phí dự kiến năm học 2018-2019 đối với chương trình đại trà: 18.3 triệu đồng/sinh viên/năm.Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản,chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 33 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 55 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
Theo TTHN
>> Danh sách trường công bố phương án tuyển sinh năm 2018