Chương I - 02
Microsoft Word cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các trang báo và tạp chí). Mỗi đoạn văn bản có thể được chia thành các cột có độ rộng khác nhau. Trên mỗi cột, có thể thực ...
Microsoft Word cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các trang báo và tạp chí). Mỗi đoạn văn bản có thể được chia thành các cột có độ rộng khác nhau. Trên mỗi cột, có thể thực hiện chèn các thông tin như: bảng biểu, hình vẽ,.. như thao tác trên các trang tài liệu bình thường.Chia cột văn bản
Bước1:Lựa chọn (bôi đen) vùng văn bản cần chia làm nhiều cột;
Bước2:Kích hoạt mục chọn Format|Columns..Hộp thoại Columns xuất hiện:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/acd1527153346.jpg)
Thiết lập các thông số cho hộp thoại Columns với các ý nghĩa như sau:
- ý nghĩa các hộp chọn ở mục Presets như sau :
One- 1 cột; Two- 2 cột; Three- 3 cột;
Left- chia văn bản thành 2 cột, cột bên trái có chiều rộng bằng một nửa cột bên phải;
Right- chia văn bản thành 2 cột, cột bên phải có chiều rộng bằng một nửa cột bên trái;
- Bạn có thể thiết lập số cột cần tạo ra nhiều hơn bằng cách gõ số cột vào mục NumberofColumns;
- Mục WidthandSpacing:cho phép thiết lập các thông số về chiều rộng và khoảng cách giữa các cột. Bạn có thể dùng chuột (hoặc gõ) thay đổi giá trị mục Width, độ rộng của cột tương ứng sẽ được thay đổi (hãy nhìn hình ở mục Preview để xem trước kết quả). Hoặc thay đổi giá trị mục Spacing.
- Khoảng cách giữa hai cột kề nhau cũng được thay đổi khi mục Equal columnsawidth được chọn (checked)- thì độ rộng của các cột và khoảng cách giữa các cột đều bằng nhau. Muốn thay đổi độ rộng mỗi cột hoặc khoảng cách giữa các cột khác nhau, hãy bỏ chọn mục này. Khi đó, có thể điều chỉnh độ rộng hoặc khoảng cách giữa hai cột nào đó một cách trực tiếp.
- Hãy quan sát mục Col#:để biết được cột sẽ cần điều chỉnh và không quên xem hộp Preview để nhìn thấy trước được kết quả sẽ đạt được.
- Mục Applyto:cho biết phạm vi văn bản sẽ chia thành các cột.
+ Nếu chọn SeletedText thì chỉ chia cột cho văn bản đã được chọn (bôi đen)
+ Nếu chọn WholeDocument, toàn bộ các trang văn bản sẽ được chia cột theo thiết lập như trên.
Sửa lại định dạng
Để sửa lại định dạng cột đã chia, hãy làm theo 2 bước
Bước1: Đặt điểm trỏ vào một vị trí bất kỳ trên vùng văn bản đã chia cột.
Bước2:Kích hoạt menu Format|Columns.. , Hộp thoại Columns xuất hiện cho phép chỉnh sửa các thông số về các cột đã chia.
Tính năng DropCap của word giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu tiên cho một đoạn văn bản. Cách tạo Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản, hãy làm theo các bước sau:
Bước1:Đặt con trỏ lên đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn; khởi động tính năng DropCap bằng cách: mở mục chọn Format|DropCap..Hộp thoại Dropcap xuất hiện:
Bước2:thiết lập các thông số cho chữ lớn này:
- Mục Position- để chọn kiểu chữ cần đặt. Có 3 kiểu chữ là: None– không thiết lập; Droppedvà InMargin. Hãy xem mẫu trên hình;
- Hộp Font:- chọn phông chữ cho chữ cái này;
- Mục Line todrop:- thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ;
- Mục Distancefromtext:- gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
- Cuối cùng, nhấn OK để hoàn tất
Dưới đây là 2 ví dụ minh họa khi sử dụng 2 loại chữ cái lớn đầu đoạn là Dropped và InMargin
Đoạn văn bản này để mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Khi chọn Position là kiểu Dropped , với chiều cao của chữ là 2 dòng ( Lines to drop=2)
Đoạn văn bản này mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản, khi chọn Position là kiểu In margin , với chiều cao của chữ là 2 dòng ( Lines to drop=2).
Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn Để thay đổi lại chữ cái lớn đầu đoạn đã tạo được, hãy làm như sau:
Bước1:Đặt con trỏ lên đoạn cần sửa chữ cái lớn đầu đoạn, khởi động tính năng DropCap;
Bước2:Thực hiện thiếp lập lại các thông số trên hộp thoại này. Cuối cùng nhấn OK để chấp nhận sự thay đổi.
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn văn bản theo cùng một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần lượt từng đoạn như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, vả lại khó chính xác vì phải thao tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất trong Word giúp đơn giản tình huống trên là Style. Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng. Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có chứa nhiều mục, nhiều loại đoạn văn bản khác nhau. Tạo một Style
Để tạo một Style hãy làm như sau:
Bước1:Mở mục chọn Format|Style.. Hộp thoại Style xuất hiện:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/erc1527153346.jpg)
Bước2:Để tạo Style mới, nhấn nút New, hộp thoại: NewStyle xuất hiện cho phép thiết lập thông tin cho Style mới:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/oxb1527153346.jpg)
- Gõ tên cho Style mới vào mục Name:ví dụ Muc 1;
- Nhấn nút Format để chọn các chức năng định dạng cho Style này:
Bao gồm các thông tin:
- Font…để định dạng phông chữ cho Style;
- Paragraph…định dạng đoạn;
- Tabs..để đặt điểm Tab cho Style (nếu cần);
- Border..để chọn kiểu đường viền cho Style (nếu cần);
- Frame..để chọn kiểu khung cho Style (nếu cần);
- Numbering..để chọn kiểu gạch đầu dòng (nếu cần);
- Nhấn nút Shortcutkey.. để gán phím nóng cho Style này, hộp thoại CustomizeKeyboard xuất hiện cho phép thiết lập phím nóng:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/lhv1527153346.jpg)
- Khi con trỏ đang ở mục Pressnewshortcutkey: hãy bấm tổ hợp phím nóng cần gán trên bàn phím. Ví dụ: Ctrl+1;
- Tiếp theo nhấn nút Assign để đồng ý phím nóng này;
- Có thể gán nhiều tổ hợp phím nóng cho một Style, chúng được chứa ở danh sách Currentkeys:
- Nút Remove, nút ResetAll..giúp quản lý các phím nóng vừa tạo;
- Sau khi gán xong tổ hợp phím nóng, hộp thoại Customizekeyboard sẽ có dạng:
- Nhấn nút Close để tiếp tục.
- Nếu chọn, khi đó định dạng của Style sẽ được tự động thay đổi. Tức là, trong quá trình soạn thảo văn bản, giả sử một đoạn văn bản nào đó bạn chọn định dạng kiểu Style này (Muc1) bị thay đổi định dạng thì kiểu định dạng của Style Muc1 cũng tự động bị thay đổi theo;
- Nếu chọn, Style đó sẽ được lưu lại tệp Normal.dot của word. Khi đó Style này có thể được sử dụng trên mọi tệp văn bản. Nếukhôngchọn mụcnày,thìStyleMuc1chỉcótácdụngtrêntệpvănbảnđangmở.
- Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút OK để hoàn tất.
- Giả sử định dạng của Style Muc1 là:
Tên style: | Muc1 |
Phông chữ: | .VnBlackH |
Cỡ chữ: | 14 |
Phím nóng: | Ctrl + 1 |
Bước3:Sử dụng Style vừa tạo được: Giả sử có đoạn văn bản sau:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/jqv1527153346.jpg)
Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng như Style Muc1 đã tạo được ở trên, hãy làm như sau:
Bước1:Đặt điểm trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng;
Bước2:Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl+1 để gọi Style Mục1. Đoạn văn bản đãchọn sẽ có định dạng như style Muc1:
Gán Style cho mẫu đã được định dạng
Khi đã có một đoạn đã được định dạng trên tài liệu, muốn gán nó bởi một style, hãy làm như sau:
Bước1:Đặt điểm trỏ lên đoạn cần gán style;
Bước2:Mở hộp thoại Style bằng cách mở mục chọn Format|Style.. Bước3: Nhấn nút New để tạo một style mới:
- Mục Name, gõ vào tên Style muốn tạo;
- Nhấn lên nút Shortcutkey..để gán phím tắt cho Style này;
- Có thể tu sửa định dạng Style này khi nhấn nút lệnh Format và chọn các tính năng định dạng cần thiết;
- Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc gán style mới này cho đoạn văn bản đang chọn trên tài liệu.
Điều chỉnh Style
Để tu sửa lại định dạng cho Style, hãy làm như sau:
Bước1:Mở hộp thoại Style và chọn tên Style cần tu sửa ở danh sách Styles:
(ví dụ muốn tu sửa lại định dạng style Muc1)
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/kkx1527153346.jpg)
Bước2:Nhấn nút Modify..hộp thoại ModifyStyle xuất hiện cho phép thay đổi lại định dạng của style này:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/tdf1527153346.jpg)
- Có thể thay đổi lại các định dạng khi nhấn lên nút Format, chọn kiểu định dạng và thực hiện thay đổi chúng;
- Có thể thiết lập lại phím nóng khi nhấn nút Shortcutkey..;
- Và có thể làm được tất cả những việc đối với Style này như đã làm khi tạo Style mới.
- Cuối cùng, nhấn OK để đồng ý mọi sự thay đổi.
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/agh1527153347.jpg)
Quản lý các Styles
Để quản lý các Style trên Word cũng như các styles đang sử dụng trên tệp tài liệu đang mở, hãy làm như sau:
Bước1:Mở hộp thoại Style và nhấn nút Organizer..:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/biu1527153347.jpg)
Hộp thoại Oganizer xuất hiện cho phép quản lý các style có trên word cũng như trên tệp tài liệu đang mở:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/txk1527153347.jpg)
- Danh sách InDocument1:liệt kê các style đang sử dụng trên tệp Document1.doc(tệp đang mở);
- Danh sách ToNormal.dot:liệt kê danh sách các style có trên tệp Normal.dot của word (các style trên tệp normal.dot có thể chia sẻ cho tất cả các tệp word khác sử dụng được);
- Mặt khác ta cũng có thể thay đổi các styles trên danh sách này bằng cách chọn tệp tài liệu ở hộp Stylesavailablein:
- Quản lý style là thêm vào, xoá đi hoặc đổi tên các style cho tài liệu đang mở hoặc cho tệp normal.dot của word.
- Sử dụng nút Copy để sao chép một style giữa hai danh sách trên;
- Sử dụng nút Delete để xoá style đang chọn;
- Sử dụng nút Rename để đổi tên style đang chọn;
- Cuối cùng nhấn Close để kết thúc.
Tính năng Find&Replace trong Word giúp tìm kiếm văn bản, đồng thời giúp thay
thế một cụm từ bởi một cụm từ mới. Điều này giúp ích rất nhiều khi bạn phải làm việc trên một số lượng trang văn bản rất lớn (một giáo trình, một báo cáo dài chẳng hạn).
Tìm kiếm văn bản
Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm như sau:
Bước1:Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm;
Nếu không lựa chọn một vùng văn bản, Word sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu.
Bước2:Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản bằng cách: kích hoạt mục chọn Edit|Find..hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+F, hộp thoại FindandReplace xuất hiện:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/dwf1527153347.jpg)
Bước3:Thiết lập các thông tin về tìm kiếm trên thẻ Find. ý nghĩa các mục tin như sau:
- Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Findwhat:ví dụ: Vietnam;
- Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm ở mục SearchOptions như sau:
- Matchcase- tìm kiếm mà không phân biệt chữ hoa, chữ thường;
- Findwholewordsonly- chỉ tìm trên những từ độc lập
Bước4:Nhấn nút Findnext, máy sẽ chỉ đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm.
Tìm và thay thế văn bản
Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể thay thế cụm từ tìm được bởi một cụm từ mới. Để thực hiện tính năng này, làm như sau:
Bước1:Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm; khởi động tính năng tìm kiếm văn bản;
Bước2:Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế ở thẻ Replace của hộp thoại:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/jnm1527153347.jpg)
- Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Findwhat:
- Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replacewith: Hộp thoại trên thiết lập thông tin tìm kiếm cụm từ Vietnam, nếu tìm thấy có thể thay thế cụm từ đó bởi ViệtNam.
Bước3:Nhấn nút Findnext để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. Khi tìm thấy, có thể bấm nút Replace để thay thế cụm từ tìm được bởi cụm từ đã chỉđịnh ở mục Replacewith:hoặc nhấn nút Replace All, Word sẽ tự động thay thế toàn bộ các cụm từ sẽ tìm được như chỉ định.
Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Word. Nó giúp tốc độ soạn thảo văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và tránh được các lỗi chính tả không cần thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi chính tả của nó.
Thêm một từ viết tắt
Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
Bước1:Khởi động tính năng AutoCorrect bằng cách mở mục chọn lệnh: Tools| AutoCorrect.., Hộp thoại AutoCorrect xuất hiện:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/yvq1527153347.jpg)
- Gõ cụm từ viết tắt vào mục Replace:
- Gõ cụm từ sẽ thay thế vào mục With:
Ví dụ: muốn viết tắt từ văn bản bởi vb thì:
Replace | gõ | vb |
With | gõ | văn bản |
Bước2:Nhấn nút Add để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của Word.
Xoá đi một từ viết tắt
Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
Bước1:Khởi động tính năng AutoCorrect;
Bước2:Tìm đến từ viết tắt cần xoá bằng cách gõ từ viết tắt vào mục Replace.
Ví dụ muốn xoá từ vb–vănbản vừa thiết lập ở trên, hãy gõ vb vào mục Replace;
Bước3:Nhấn nút Delete để xoá cụm từ viết tắt này.
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/xpv1527153347.jpg)
Các tuỳ chọn về sửa lỗi chính tả
AutoCorrect cho phép thiết lập một số tính chất tự động sửa các lỗi chính tả trong quá trình soạn thảo. Để thiết lập các tính chất tự động sửa lỗi chính tả, hãy làm như sau:
Bước1:Khởi động tính năng AutoCorrect;
Bước2:Thiết lập các thông số về tự động sửa lỗi chính tả bằng cách chọn (checked) các mục sau:
- tự động sửa những từ nếu có 2 ký tự hoa đầu dòng sẽ chỉ để lại ký tự hoa đầu tiên. Ví dụ TWo sẽ tự động sửa thành Two;
- tự động sửa ký tự đầu tiên của một câu thành ký tự in hoa.
- viết in hoa cho ký tự đầu tiên của ngày. Ví dụ: sẽ luôn sửa là Monday;
-tự động sửa lỗi kiểu như cAPS LOCK khi bật nhầm phím Caps lock. Khi đó máy sẽ sửa thành caps lock
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số ký tự đặc
biệt vào tài liệu (không có trên bàn phím) ví dụ như: ∀,∀,∃,↑,↓,±,≥ size 12{ forall , exists , uparrow , downarrow , +- , >= {}} {}... Tính năng
InsertSymbolcủa Word giúp đơn giản làm việc này.
Chèn ký tự đặc biệt
Chọn vị trí cần đăt ký tự đặc biệt, tiếp theo mở mục chọn Insert|Symbol… Hộp thoại Symbol xuất hiện:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/gkc1527153347.jpg)
ở thẻ Symbol, có thể tìm ký tự đặc biệt cần chèn lên văn bản. Trong trường hợp không tìm thấy, có thể tìm ký tự ở danh mục khác bằng cách chọn một danh mục tập hợp các ký tự ở mục Font:
Màn hình trên hiển thị tập hợp các ký tự đặc biệt của danh sách Symbol. Giả sử khi chọn hộp Font là
danh sách các ký tự đặc biệt sẽ như sau:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/isd1527153347.jpg)
Khi thấy ký tự cần tìm, có thể chèn chúng lên tài liệu bởi một trong hai cách sau:
Cách1:Nhấn kép chuột lên ký tự cần chèn;
hoặc
Cách2:Chọn ký tự cần chèn bằng cách nhấn chuột trái lên nó, rồi nhấn nút Insert để chèn ký tự lên tài liệu. Với tính năng này, bạn có thể chèn một lúc nhiều các ký tự đặc biệt lên tài liệu.
Đặcbiệt: có hai chức năng rất thuận tiện nếu ta phải dùng nhiều ký tự đặc biệt nào đó trong soạn thảo, đó là gán tổ hợp phím nóng và thiết lập cụm từ viết tắt cho ký tự đặc biệt.
Gán tổ hợp phím nóng cho ký tự đặc biệt
Mỗi ký tự đặc biệt, bạn có thể gán một tổ hợp phím nóng để sau này khi soạn
thảo chỉ cần bấm tổ hợp phím đó, ký tự đặc biệt tương ứng sẽ được chèn lên tài liệu. Hãy làm như sau:
Bước1:Mở hộp thoại Symbol;
Bước2:Tìm đến ký tự đặc biệt cần gán phím tắt, nhấn chuột trái lên ký tự đó để chọn:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/gfv1527153347.jpg)
Bước3:Nhấn nút ShortcutKey.., hộp thoại CustomizeKeyboard xuất hiện:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/tcs1527153347.jpg)
Khi con trỏ đang ở mục Press new shortcut key: hãy nhấn tổ hợp phím nóng cần gán. ở ví dụ trên, giả sử muốn gán tổ hợp phím Alt + O cho ký tự φ size 12{φ} {}, hãy bấm tổ hợp phím Alt + O, tiếp theo bấm nút Assign để đăng ký phím tắt này. Khi hộp thoại sau đây xuất hiện, tức là bạn đã gán phím tắt
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/prq1527153347.jpg)
Cách sử dụng:
Sau khi đã thiết lập tổ hợp phím tắt cho ký tự φ size 12{φ} {}, để chèn ký tự này lên tài liệu bạn không cần quay lại tính năng Insert Symbol nữa, mà chỉ cần nhấn tổ hợp phím Alt +O. Ký tự φ size 12{φ} {} sẽ được chèn vào vị trí mà con trỏ đang chọn.
Gán từ viết tắt cho ký tự đặc biệt
Ngoài việc gán tổ hợp phím nóng cho một ký tự đặc biệt, ta còn có thể gán tổ hợp ký tự thay cho ký tự đặc biệt thông qua tính năng AutoCorrect.
Ví dụ, để chèn ký tự đặc biệt φ size 12{φ} {} bạn có thể gán nó bởi tổ hợp ký tự fi, cách làm như sau:
Bước1:Khởi động tính năng InsertSymbol;
Bước2:Tìm đến ký tự đặc biệt cần gán phím tắt, nhấn chuột trái lên ký tự đó để chọn:
Bước3:Nhấn chuột lên nút AutoCorrect, hộp thoại AutoCorrect xuất hiện:
Hãy gõ vào tổ hợp ký tự thường cần gán cho ký tự đặc biệt này vào mục Replace. ở ví dụ này, muốn gán tổ hợp ký tự ficho ký tự đặc biệt φ size 12{φ} {}, hãy gõ fi vào mục Replace;
Bước4: nhấn nút Add để đồng ý cho việc gán vừa rồi. Cuối cùng nhấn Ok để đóng hộp thoại.
Cách sử dụng:
Giả sử bạn đã thiết lập fi cho ký tự φ size 12{φ} {} như trên, nếu phải gõ biểu thức:
φ size 12{φ} {}= 2n+1 chỉ cần gõ fi= 2n+1
Câu hỏi và bài tập Chương 1
Các câu hỏi kiểm tra lý thuyết:
Hãy nêu những khả năng mà phần mềm Microsoft Word có thể làm được cho công việc văn phòng mà bạn được biết?
Phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm: nhập văn bản và soạn thảo văn bản?
Phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm văn bản và tài liệu?
Thông thường tệp văn bản Word có phần mở rộng là gì?
Thế nào là một khối văn bản? Nêu các thao tác cần thiết để có thể di chuyển một khối đến vị trí khác, để sao chép một khối tương tự đến vị trí khác?
Có thể sử dụng phím tắt để mở hộp thoại chọn phông chữ được không? Nếu được, đó là tổ hợp những phím gì?
Nêu các tổ hợp phím tắt cần thiết để: thiết lập chữ béo, thiết lập chữ nghiêng, chữ có gạch chân?
Thế nào là một đoạn văn bản? Một đoạn văn bản có thể nằm trên nhiều trang văn bản được không? Nếu được thì trong trường hợp nào?
Bài tập thực hành
Gõ các đoạn văn bản sau:
Hệ thống mạng máy tính dạy học AVNET được công ty SCC triển khai từ giữa năm 1996 trong các trường đại học và trung học cũng như các trung tâm tin học - ngoại ngữ đã mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho việc dạy và học. AVNET đã được đông đảo người sử dụng hoan nghênh vì tính thân thiện và hiện đại. AVNET xứng đáng là một hệ điều hành lớp học vì trên nền của AVNET thầy giáo có thể quản lý toàn diện lớp học đồng thời dạy và kiểm tra nhiều môn học khác nhau.
Trong số các chương trình phát triển kinh tế, xã hội Thủ đô đến năm 2010 có dự án tu bổ và tôn tạo khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, nơi được coi là biểu tượng của văn hoá Việt Nam. Việc trùng tu, tôn tạo Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những việc được quan tâm của Hà Nội chuẩn bị tiến tới kỷ niệm 1000 Thăng Long. Năm 1991, sau khi được Bộ Văn hoá - Thông tin phê duyệt, Dự án bảo tồn, tu bổ, tôn tạo và khai thác du lịch Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã tiến hành. Nhà bảo quản 82 bia tiến sĩ được xây dựng bằng số tiền 70.000USD, tại Bái Đường trang nghiêm, cổ kính, thường xuyên có các hoạt động truyền thống; kỷ niệm ngày sinh của các danh nhân, lễ dâng hương, rước kiệu vào dịp Tết Nguyên đán, Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã đón 920 nghìn lượt khác du lịch trong đó có 550 nghìn lượt khách quốc tế ...Với diện tích hơn 54.000m2 ở trung tâm thành phố vì thế các hoạt động văn hoá, nghệ thuật dân tộc lớn thường được tổ chức tại đây. Có được không gian và trang thiết bị thích hợp, đầy đủ, khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám sẽ là nơi lưu danh danh nhân văn hoá cận, hiện đại với nội dung và hình thức thích hợp, trưng bày có tính chất bảo tàng về lịch sử học hành, thi cử của Việt nam, tổ chức các cuộc hội thảo khoa học, kỷ niệm danh nhân văn hoá, trao tặng học hàm, học vị và những danh hiệu cao quý của Nhà nước cho các nhà khoa học để tiếp nối truyền thống hiếu học, trọng dụng nhân tài của dân tộc
Thực hiện soạn thảo và định dạng theo mẫu sau:
Định dạng
Font chữ:
- Đánh dấu khối văn bản
- Chọn Format > Font > xác định chi tiết các thuộc tính (font chữ,cỡ, màu...) Hoặc có thể chọn từng thuộc tính trên thanh công cụ Tạo chữ cái đầu dòng:
- Đánh dấu chữ cái cần trang trí
- Chọn Format > Drop Cap.. > xác định kiểu trang trí, số dòng, font chữ...
Thực hiện tạo các Bullet và Nubering sau đây lên tài liệu:
1. Để có thể học tập tốt Tin học bạn phải:
- Giỏi tiếng Anh, đặc biết là khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh;
- Ham học học hỏi, đặc biết là sở thích tìm tòi và khám phá bí ẩn;
- Có kế hoạch và kỷ luật học tập tốt;
- Chịu khó giao lưu với các bạn cùng lớp, cùng sở thích tin học, đặc biệt giao lưu với các diễn đàn tin học trên mạng Internet;
- Cuối cùng, bạn hãy luôn cởi mở tấm lòng để tự sửa mình, để cùng học hỏi.
Niềm vui sẽ đưa bạn đến những thắng lợi !
2. Quan điểm của bạn như thế nào để học tốt môn Tin học?
- …………………………………………………..
- …………………………………………………..
Soạn thảo các công thức sau:
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/phl1527153347.jpg)