Chính tả – Tuần 21 trang 14, 15 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 2: (1). Tìm và viết lại các từ...
(1). Tìm và viết lại các từ . Chính tả – Tuần 21 trang 14, 15 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 2 – Chính tả – Tuần 21 – Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 (1) Tìm và viết lại các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi , có nghĩa như sau : – Giữ lại để dùng về sau : ...
(1) Tìm và viết lại các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
– Giữ lại để dùng về sau : ……………………………………………………………………………..
– Biết rõ, thành thạo …………………………………………………………………………………..
– Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao ………………………………………..
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
– Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm …………………………………………………..
– Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả ……………………………………………………….
– Đồng nghĩa với giữ gìn ……………………………………………………………………………..
(2) a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :
Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang
Là căn nhà của gió
Chân trời như cửa ngỏ
Thả sức gió đi về
Nghe cây lá ….ầm ….ì
Ấy là khi gió hát
Một biển sóng lao xao
Là gió đang ….ạo nhạc
Những ngày hè oi bức
Cứ tưởng gió đi đâu
Gió nép vào vành nón
Quạt ….ịu trưa ve sầu
Gió còn lượn lên cao
Vượt sông dài biển rộng
Cõng nước làm mưa ….ào
Cho xanh tươi đồng ruộng
Gió khô ô muối trống
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao……….. ờ mệt!
Nhưng đố ai biết được
Hình ….áng gió thế nào.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :
Sợ mèo không biết
Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :
– Bên công có một con mèo.
Bác sĩ bảo :
– Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.
Anh ta trả lời:
– Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?
TRẢ LỜI:
(1). Tìm và viết lại các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
– Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm
– Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành
– Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
– Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm
– Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ
– Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
(2) a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :
Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang
Là căn nhà của gió
Chân tròi như cửa ngỏ
Thả sức gió đi về
Nghe cây lá rầm rì
Ấy là khi gió hát
Một biển sóng lao xao
Là gió đang dạo nhạc
Những ngày hè oi bức
Cứ tưởng gió đi đâu
Gió nép vào vành nón
Quạt dịu trưa ve sầu
Gió còn lượn lên cao
Vượt sông dài biển rộng
Cõng nước làm mưa rào
Cho xanh tươi đồng ruộng
Gió khô ô muối trống
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!
Nhưng đố ai biết được
Hình dáng gió thế nào.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :
Sợ mèo không biết
Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích :
– Bên cổng có một con mèo.
Bác sĩ bảo :
– Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.
Anh ta trả lời:
– Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?
Baitapsgk.com