Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2014
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2014 - Đại học Kinh tế Quốc dân TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Ký hiệu Mã ngành Khối Thi Chỉ tiêu Số 207, đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội ; ĐT: (04) 62776688; (04)36280280 (Máy nội bộ ...
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2014 - Đại học Kinh tế Quốc dân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN |
Ký hiệu |
Mã ngành |
Khối Thi |
Chỉ tiêu |
Số 207, đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội ; ĐT: (04) 62776688; (04)36280280 (Máy nội bộ 5106, 5101, 6901); Fax: 04.3.6280462 |
KHA |
|
|
4.800 |
Portal: Http://www.neu.edu.vn |
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
|
|
Ngôn ngữ Anh |
|
D220201 |
D1 |
110 |
Kinh tế |
|
D310101 |
A, A1, D1 |
1.100 |
Quản trị kinh doanh |
|
D340101 |
A, A1, D1 |
650 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
D340103 |
A, A1, D1 |
120 |
Quản trị khách sạn |
|
D340107 |
A, A1, D1 |
60 |
Marketing |
|
D340115 |
A, A1, D1 |
170 |
Bất động sản |
|
D340116 |
A, A1, D1 |
120 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
D340201 |
A, A1, D1 |
550 |
Kế toán |
|
D340301 |
A, A1, D1 |
320 |
Quản trị nhân lực |
|
D340404 |
A, A1, D1 |
120 |
Hệ thống thông tin quản lí |
|
D340405 |
A, A1, D1 |
120 |
Luật |
|
D380101 |
A, A1, D1 |
120 |
Khoa học máy tính |
|
D480101 |
A, A1,D1 |
80 |
Thống kê kinh tế |
|
D110105 |
A, A1, D1 |
120 |
Toán ứng dụng trong kinh tế |
|
D110106 |
A, A1, D1 |
120 |
Kinh tế tài nguyên |
|
D110107 |
A, A1, D1 |
60 |
Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
|
D110109 |
A, A1, D1 |
100 |
Các lớp theo chương trình định hướng nghề nghiệp (POHE) gồm 4 ngành: |
|
D110110 |
A1, D1 |
200 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
|
50 |
Quản trị khách sạn |
|
|
|
50 |
Marketing |
|
|
|
50 |
Thống kê kinh tế |
|
|
|
50 |
Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học: |
|
|
|
|
Gồm các lớp chương trình tiên tiến và chất lượng cao; lớp Tài chính doanh nghiệp Tiếng Pháp (Đối tượng tuyển chọn: Sinh viên đạt điểm sàn chung của Trường trở lên, sau khi nhập học, được tham gia đợt thi tuyển chọn (Sẽ có thông báo cụ thể sau) |
||||
1 - Các lớp chương trình tiên tiến |
|
|
A, A1, D1 |
220 |
2 - Các lớp chất lượng cao |
|
|
A, A1, D1 |
300 |
3 - Lớp Tài chính doanh nghiệp Tiếng Pháp |
|
|
A, A1, D1 |
40 |
1 - Vùng tuyển:
Tuyển sinh trong cả nước. Chỉ tiêu trên bao gồm cả chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ của các tỉnh (theo quyết định của Bộ GD&ĐT) và từ các trường dự bị đại học chuyển về.
2 - Phương thức tuyển sinh:
- Trường tổ chức thi tuyển sinh. Ngày thi, khối thi, đề thi theo quy định 3 chung của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đăng kí thi tuyển sinh theo ngành với mã quy ước; trình độ đào tạo đại học.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, lớp Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) và các lớp định hướng nghề nghiệp (POHE), điểm thi môn Tiếng Anh tính hệ số 2. Các môn thi khác và môn thi Tiếng Anh vào các ngành còn lại tính hệ số 1.
- Điểm sàn vào Trường và điểm trúng tuyển vào từng ngành được xác định bằng nhau giữa các khối thi, cùng hệ số môn Tiếng Anh; Thí sinh thi vào ngành có môn thi Tiếng Anh hệ số 1 không được tham gia xét tuyển vào ngành có môn thi Tiếng Anh hệ số 2 và ngược lại.
3 - Phương thức xét tuyển: Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành và được xác định theo 4 nhóm:
Nhóm 1 gồm 9 ngành và lớp E-BBA. 9 ngành gồm: Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Marketing, Bất động sản, Tài chính ngân hàng, Kế toán và Quản trị nhân lực. Điểm trúng tuyển vào từng ngành (theo khối thi) thuộc nhóm 1 phải đạt điểm sàn chung của Trường trở lên.
Thí sinh đạt điểm sàn vào Trường nhưng không đạt điểm trúng tuyển vào ngành đã dự thi, Trường vẫn gửi giấy báo nhập học. Sau khi nộp hồ sơ nhập học, thí sinh được chuyển sang ngành khác, còn chỉ tiêu, cùng hệ số môn thi Tiếng Anh (nếu thi khối A1, D1), có điểm trúng tuyển thấp hơn, nếu thí sinh có nguyện vọng.
Nhóm 2 gồm 6 ngành: Toán ứng dụng trong kinh tế, Thống kê kinh tế, Kinh tế tài nguyên, Quản trị khách sạn, Luật và Hệ thống thông tin Quản lí. Điểm trúng tuyển vào từng ngành (theo khối thi) thuộc nhóm 2 có thể thấp hơn điểm sàn chung vào Trường, nhưng không quá 1 (một) điểm.
Nhóm 3 gồm ngành Khoa học máy tính và các lớp POHE. Điểm trúng tuyển vào ngành và từng lớp (theo khối thi) thuộc nhóm 3 có thể thấp hơn điểm sàn chung vào Trường, nhưng không quá 2 (hai) điểm.
Nhóm 4 gồm thí sinh thi liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, thời gian tốt nghiệp cao đẳng chưa đủ 36 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ), Trường cũng xét theo 3 nhóm như trên. Điểm trúng tuyển vào từng ngành của nhóm 4 có thể thấp hơn, nhưng không quá 2 (hai) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh (tương ứng) không dự thi liên thông.
4 - Xếp chuyên ngành
Sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, căn cứ kết quả tuyển sinh đại học và nguyện vọng đăng kí của sinh viên, Trường sẽ tổ chức xếp sinh viên vào chuyên ngành như sau:
- Xếp vào chuyên ngành thuộc ngành hoặc chương trình mà sinh viên đã trúng tuyển.
- Xếp vào chuyên ngành thuộc những ngành còn chỉ tiêu nếu sinh viên đủ điểm sàn vào Trường nhưng không đủ điểm vào ngành đã dự thi.
- Sinh viên trúng tuyển vào các ngành sau không phải xếp chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Quản trị khách sạn, Quản trị nhân lực, Khoa học máy tính, Kinh tế tài nguyên và lớp E-BBA.
* Trong tổng số 4.800 chỉ tiêu có:
- 220 chỉ tiêu đào tạo chương trình tiên tiến (ngành Tài chính 110 chỉ tiêu, Kế toán 110 chỉ tiêu)
- 300 chỉ tiêu đào tạo chương trình chất lượng cao thuộc 06 chuyên ngành (Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketting, Ngân hàng và Kiểm toán, mỗi chuyên ngành 50 chỉ tiêu).
- 40 chỉ tiêu đào tạo chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp Tiếng Pháp
5 - Xếp lớp học ngoại ngữ
- Sau khi nhập học, Trường tổ chức kiểm tra trình độ Tiếng Anh đối với sinh viên trúng tuyển theo khối A và xếp lớp cho những sinh viên đạt trình độ tương đương cấp độ A2 (theo khung tham chiếu châu Âu) trở lên.
- Những sinh viên chưa đạt trình độ tương đương cấp độ A2 phải tự học để đạt trình độ tương đương cấp độ A2, sau đó Trường sẽ xếp lớp Tiếng Anh cho những sinh viên này.
- Sinh viên trúng tuyển theo khối A1, D1 và sinh viên đăng kí học các ngoại ngữ khác không phải kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào.
Để được công nhận tốt nghiệp đại học, sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định của Trường: Tiếng Anh đạt trình độ tương đương cấp độ B1, Tiếng Pháp và Tiếng Trung Quốc đạt trình độ tương đương cấp độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu).
Thí sinh muốn biết thêm thông tin của Trường về các ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo và thông tin khác để lựa chọn đăng kí ngành tuyển sinh, xem trên cổng thông tin điện tử của Trường: http://www.neu.edu.vn, mục thông báo tuyển sinh.
Tuyensinh247 tổng hợp
>> Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2014