Cấu trúc ôn thi học kì 2 khối 10 các môn Văn, Sử, Địa năm học 2016 – 2017
Cấu trúc ôn thi học kì 2 khối 10 các môn Văn, Sử, Địa năm học 2016 – 2017 Kì thi cuối năm đã đến gần, với mong muốn giúp các em đạt điểm cao trong kì thi này, Dethikiemtra gửi tới các em: Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn Văn – Sử – Địa năm học 2016 – 2017. Hướng dẫn cấu trúc ôn tập ...
Cấu trúc ôn thi học kì 2 khối 10 các môn Văn, Sử, Địa năm học 2016 – 2017
Kì thi cuối năm đã đến gần, với mong muốn giúp các em đạt điểm cao trong kì thi này, Dethikiemtra gửi tới các em: Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn Văn – Sử – Địa năm học 2016 – 2017.
Hướng dẫn cấu trúc ôn tập
Kiểm tra học kỳ 2 năm học 2016-2017
1. Môn Văn 10
(A) Yêu cầu:– Kiểm tra, đánh giá kiến thức học kì 2 .
– Đánh giá năng lực đọc – hiểu các văn bản của học sinh.
– Rèn năng lực đọc hiểu văn bản và tạo lập văn bản cho học sinh.
(B) Nội dung ôn tập cụ thể
(1) Dạng câu hỏi Đọc – hiểu
Chú ý các bài sau trong SGK
– Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu )
– Tác giả Nguyễn Trãi.
– Đại cáo bình Ngô ( Nguyễn Trãi)
– Chuyện chức phán sự đền Tản Viên ( Nguyễn Dữ)
– Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm)
– Tác giả Nguyễn Du
– Trao duyên
– Chí khí anh hùng
– Hiền tài là nguyên khí quốc – Thân Nhân Trung
Các văn bản ngoài chương trình (sách báo, internet, bài đọc thêm…)
Tiếng Việt – Làm văn: Nghị luận về một vấn đề trong tác phẩm văn học – Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ – Các phong cách ngôn ngữ: sinh hoạt, nghệ thuật, … – Các phương thức biểu đạt, Các biện pháp tu từ – Các phép liên kết hình thức…
Cần chú ý các phương diện sau:
– Đặc trưng thể loại, hoàn cảnh ra đời, phong cách sáng tác, đóng góp của tác giả, vị trí tác phẩm.
– Giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của từng tác phẩm.
– Những chi tiết nghệ thuật đặc sắc của các tác phẩm, các biện pháp tu từ nổi bật, ý nghĩa, bài học rút ra từ tác phẩm v.v…
– Nhận diện các phong cách ngôn ngữ , nhận diện các biện pháp tu từ và nêu tác dụng, chi tiết nghệ thuật đặc sắc và ý nghĩa của các chi tiết nghệ thuật, xác định các phương thức biểu đạt/ phương thức biểu đạt chính, các phép liên kết và hiệu quả…
– Nhận diện lỗi về diễn đạt: chính tả, dùng từ,ngữ pháp và biết cách sửa lỗi theo những yêu cầu sử dụng tiếng Việt.
(2)Tạo lập văn bản (Làm văn)
Chú ý các văn bản:
– Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu )
– Tác giả Nguyễn Trãi.
– Đại cáo bình ngô ( Nguyễn Trãi)
– Chuyện chức phán sự đền Tản Viên ( Nguyễn Dữ)
– Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ ( Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm)
– Tác giả Nguyễn Du
– Trao duyên
– Chí khí anh hùng.
* Bài văn nghị luận cần đảm bảo các bước sau:
– Nêu vấn đề nghị luận
– Giới thiệu khái quát: tác giả, tác phẩm, giải thích…
– Phân tích:
+ các luận điểm (phân tích nội dung kết hợp nghệ thuật)
– Đánh giá chung
* Tích hợp nghị luận xã hội (ý nghĩa của vấn đề bàn luận đối với thực tiễn đời sống)
– Kết luận.
2. Môn Lịch Sử 10
(1). Chương trình chuẩn: (CTC)
* Phần Lịch sử Việt Nam:
– Chương II. Việt nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
– Chương III. Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
– Chương IV. Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX:
+ Bài 25. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ XIX)
* Phần Lịch sử thế giới:
– Chương I. Các cuộc cách mạng tư sản (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
(2). Chương trình nâng cao: (CTNC)
* Phần Lịch sử thế giới:
– Chương VII. Sự suy vong của chế độ phong kiến Tây Âu.
+ Bài 16. Những phát kiến lớn về địa lí
+ Bài 17. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.
+ Bài 18. Phong trào văn hóa Phục hưng
*Phần lịch sử Việt Nam:
– Chương IV. Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
– Chương V. Viêt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
– Chương VI. Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX
+ Bài 38. Sự thành lập và tổ chức vương triều Nguyễn
- Khối 11
(1). Chương trình chuẩn: (CTC)
* Phần Lịch sử thế giới:
Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
* Phần Lịch sử Việt Nam:
– Chương I. Việt Nam từ 1858 đến cuối thế kỉ XIX.
– Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
+ Bài 22. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp.
(2). Chương trình nâng cao: (CTNC)
* Phần Lịch sử thế giới:
– Chương X. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
*Phần Lịch sử Việt Nam:
– Chương I. Việt Nam từ 1858 đến cuối thế kỉ XIX.
– Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất (1918)
+ Bài 37. Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng ở Việt nam đầu thế kỉ XX.
3. Môn Địa Lý 10
Chương VIII: Địa lí công nghiệp:
– Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
– Địa lí ngành công nghiệp năng lượng
– Địa lí ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.
– Thực hành: vẽ biểu đồ, nhận xét….
Chương IX: Địa lí dịch vụ:
– Vai trò của dịch vụ. Các nhân tố ảnh hưởng dịch vụ.
– Vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
– Địa lí các ngành giao thông vận tải.
– Địa lí ngành thương mại.
– Thực hành: vẽ biểu đồ, nhận xét….