Cấu trúc câu ao ước - Wish

Là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày, câu ao ước chắc hẳn không quá xa lạ đối với những người học tiếng Anh. Đối với những ai học chắc chắn đã không còn xa lạ với cấu trúc câu ao ước bởi vì nó rất thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ...

Là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày, câu ao ước chắc hẳn không quá xa lạ đối với những người học tiếng Anh.

Đối với những ai học chắc chắn đã không còn xa lạ với cấu trúc câu ao ước bởi vì nó rất thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong đề thi. Hôm nay, hãy cùng với Diễn Đàn Tiếng Anh ôn tập lại một chút về điểm ngữ pháp này nhé! Người ta nói văn ôn võ luyện, huống chi là học ngoại ngữ phải không nào, thỉnh thoảng ôn tập lại một chút để củng cố kiến thức sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn đấy.

 

câu ao ước
Cấu trúc câu ao ước (Nguồn: Lionhearttv)


Cấu trúc câu ao ước với WISH có 3 loại: hiện tại, quá khứ và tương lai.

Wish trong tương lai


Cách dùng: Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc:
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Ví dụ:
I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
If only I would take the trip with you next week.
I wish they would stop arguing

Lưu ý: Khi chủ ngữ ở vế "wish" là số nhiều (you, they, we, many people,...) ta dùng wish. Khi chủ ngữ ở vế "wish" là số ít, ta dùng wishes (he, she, it,...). ở mệnh đề sau luôn chia nguyên mẫu vì trước nó là các Modal Verbs would/could.

Wish ở hiện tại


Cách dùng: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).

Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
= IF ONLY + S+ V (simple past)
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:
If wish I were rich. (But I am poor now).
We wish that we didn’t have to go to class today.
If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

Wish trong quá khứ


Cách dùng: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc: 
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
= IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:
If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).

Nếu bạn đã biết cấu trúc câu tiếng Anh này thì hãy ôn tập lại một lần, còn ai chưa biết thì nhớ ghi chú lại ngay nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt!




MiR

0