24/06/2018, 00:04

Cấu tạo tế bào sinh vật nhân thực(tiếp)

Năm 1972, hai nhà khoa học là Singơ (Singer) và Nicônsơn (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu trúc màng sinh chất gọi là mô hình khảm - động. Cấu trúc khảm động của tế bào được thể hiện như thế nào ? ...

Năm 1972, hai nhà khoa học là Singơ (Singer) và Nicônsơn (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu trúc màng sinh chất gọi là mô hình khảm - động. Cấu trúc khảm động của tế bào được thể hiện như thế nào ?

Xem thêm: Cấu trúc của tế bào

X. MÀNG SINH CHẤT
a. Cấu trúc của màng sinh chất

Năm 1972, hai nhà khoa học là Singơ (Singer) và Nicônsơn (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu trúc màng sinh chất gọi là mô hình khảm - động.
Cấu trúc khảm của màng sinh chất được thể hiện ở chỗ : Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. 
Cấu trúc động của màng sinh chất  là  do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng. 
b. Chức năng màng sinh chất: 
Màng sinh chất có tính bán thấm: Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc .Lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. 
– Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài (nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. 
– Nhờ có các “dấu chuẩn” glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).

 

Hình 1 : Cấu trúc của màng sinh chất

XI. CÁC CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT

1. Thành tế bào

Tế bào thực vật còn có thành xenlulôzơ bao bọc ngoài cùng, có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào. Trên thành tế bào thực vật có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào ghép nối và có thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng. Phần lớn tế bào nấm có thành kitin vững chắc.Ở nhóm tế bào động vật không có thành tế bào .
2. Chất nền ngoại bào
Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật còn có cấu trúc được gọi là chất nền ngoại bào. Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicôprôtêin (prôtêin liên kết với cacbohiđrat) kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
XII. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1. Hai nhà khoa học đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất vào năm 1972 là:

A. Singer và Nicolson
B. Campbell và Singer
C. Nicolson và Reece
D. Reece và Campbell

Câu 2. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hoá học chính của màng sinh chất?

A. Một lớp photphorit và các phân tử prôtêin
B. Hai lớp photphorit và các phân tử prôtêin
C. Một lớp photphorit và không có prôtêin
D. Hai lớp photphorit và không có prôtêin

Câu 3. Trong thành phần của màng sinh chất, ngoài lipit và prôtêin còn có những phần tử nào sau đây?

A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Cacbonhyđrat
D. Axitphophoric

Câu  4. ở tế bào động vật, trên màng sinh chất có thêm nhiều phân tử côlesteeron có tác dụng 

A. Tạo ra tính cứng rắn cho màng 
B. Làm tăng độ ẩm của màng sinh chất 
C. Bảo vệ màng 
D. Hình thành cấu trúc bền vững cho màng 

Câu 5. Bên ngoài màng sinh chất còn có một lớp thành tế bào bao bọC. cấu tạo này có ở loại tế bào nào sau đây?

A. Thực vật và động vật 
B. Động vật và nấm 
C. Nấm và thực vật 
D. Động vật và vi khuẩn

Câu 6. Thành tế bào thực vật có thành phần hoá học chủ yếu bằng chất:

A. Xenlulôzơ 
C. Côlesteron
B. Phôtpholipit
D. Axit nuclêic

Câu 7. Tính vững chắc của thành tế bào nấm có được nhờ vào chất nào dưới đây?

A. Cacbonhidrat
C. Trigliêric
B. Kitin
D. Protêin

0