Xác định số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen đời sau, tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể ở đời sau
Làm thế nào để xác định số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen đời sau, tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể ở đời sau . ...
Làm thế nào để xác định số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen đời sau, tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể ở đời sau .
Xem thêm: Chuyên đề 2 : Các quy luật di truyền
1. Xác định số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂)
Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?
Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp
Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?
Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp = 4 x 2 = 8 tổ hợp.
Ví dụ 3: Cho phép lai AB//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?
Giải: Kiểu gen AB//ab cho 2 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp = 2 x 2 = 4 tổ hợp.
2. Tính số loại kiểu gen đời sau
Kiến thức cần ghi nhớ
- Thế hệ sau có 8 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 7 kiểu gen
- Thế hệ sau có 16 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 10 kiểu gen
Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu gen ở đời sau?
Giải:
Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp => số kiểu gen ở đời sau là 10 kiểu.
Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu gen ở đời sau?
Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 2 = 8 tổ hợp => số kiểu gen ở đời sau là 8 kiểu.
3. Tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể ở đời sau:
Kiến thức cần ghi nhớ : Muốn tính tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể nào đó ở đời sau ta sử dụng phép nhân xác xuất tỷ lệ các giao tử hợp thành nó.
Ví dụ 1: Ở lúa: A: hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. loại kiểu gen Ab//ab xuất hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?
Giải: Tỷ lệ Ab//ab = ( 20%Ab x 1/2 ab ) + (1/2Ab x 30% ab) = 25%
Ví dụ 2: Ở lúa: A hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Loại kiểu gen aB//aB xuất hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?
Giải : Tỷ lệ aB//aB = 20% aB x 0% aB = 0%
V. BÀI TẬP TỔNG HỢP:
Câu 1: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Xảy ra hoán vị gen, số kiểu tổ hợp giao tử là:
A. 8 B. 16 C.4 D.6
Giải: Chọn A. vì AB//ab cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => số tổ hợp giao tử = 4 x 2 = 8 .
Câu 2: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Xác định tỷ lệ các loại giao tử?
A. AB = ab = 30%, Ab= aB = 20% B. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10%
C. AB = ab = Ab= aB = 25% D. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%
Giải: Vì f = 20% => Giao tử hoán vị Ab = aB = 20% / 2 = 10%, giao tử liên kết AB = ab = (100% - 20% )/2 = 40%
Câu 3: Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 4 kiểu hình, gồm 37600 cây, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Dùng dữ kiện trả lời từ 3.1 – 3.5
a) Xác định quy luật di truyền của các gen quy định tính trạng trên?
A. phân li độc lập B. hoán vị gen C. liên kết gen D. phân li
Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn = 375/37600 ≠ 1/16 nên chọn b
b) Tần số hoán vị gen của F1 là?
A. 10% B. 5% C.4% D.20%
Giải: Vì tỷ lệ ab//ab = 375/37600 ≈ 0.01 = 0.1 x 0.1 => f = 0.1 x 2= 0.2 = 20% chọn D.
c). Xác định kiểu gen F1 là:
A.Ab//aB B. AB//ab C. ab//ab D. AB//Ab
Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn ≈ 0.01 nhỏ hơn 0.05 => F1 dị hợp tử chéo nên chọn A.
d) Tỷ lệ các loại giao tử là:
A. AB = ab = 10%, Ab= aB = 40% B. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10%
C. AB = ab = Ab= aB = 25% D. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%
Giải: Vì f = 20% => Kiểu gen Ab//aB có giao tử hoán vị AB = ab = 20% / 2 = 10%, giao tử liên kết Ab= aB = (100% - 20% ) / 2 = 40% .
e. Số loại kiểu gen ở đời F2 là:
A. 8 B. 10 C. 16 D.12
Giải: Vì dị hợp tử hai cặp gen có hoán vị giao phối với nhau tạo ra 16 kiểu tổ hợp giao tử nên cho 10 loại kiểu gen.
Câu 4: Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình phân phối theo tỷ lệ 3 chuột lông quăn, ngắn : 3 chuột lông thẳng, dài : 1 chuột lông quăn, dài : 1 chuột lông thẳng, ngắn, biết mỗi tính trạng do một gen trên cặp nhiễm sắc thể thường điều khiển. Dùng dữ kiện trả lời từ 4.1-4.2.
a). Phép lai tuân theo quy luật di truyền nào ?
A. phân li độc lập B. phân li C. liên kết gen D. hoán vị gen
Giải: Vì đây là phép lai phân tích, đời con xuất hiện hai tỷ lệ lớn tương đương, hai tỷ lệ nhỏ tương đương nên chọn D.
b). Kiểu gen của F1 là :
A.Ab//aB B. AB//ab C. ab//ab D. AB//Ab
Giải: Vì đây là phép lai phân tích, Fa kiểu hình có hoán vị gen giống với kiểu hình bố, mẹ => Chọn A.
Câu 5: Cho F1 cây cao, quả đỏ dị hợp hai cặp gen lai với cây thân thấp, quả vàng Fa thu được:
1048 cây thân cao, quả vàng; 1052 cây thân thấp, quả đỏ; 199 cây cao, quả đỏ; 201 cây thấp, quả vàn
Xác định tần số hoán vị gen?
A. 16% B. 20% C. 25% D. 41%
Giải: Vì f = (201+199) / (1048+1052+199+201) = 0.16 = 16%
Câu 6: Khi cho hai cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, quả tròn tự thụ phấn người ta thu được tỷ lệ F1:
70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu; 5% cây cao, quả bầu; 5% cây thấp, quả trò
a). Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên là:
A. phân li độc lập B. liên kết gen C. hoán vị gen D. tương tác gen
Giải: Đời F1 xuất hiện tỷ lệ các loại kiểu hình ≠ 9:3:3:1 => chọn C.
b). Kiểu gen của F1 là:
A. Ab//aB B. AB//ab C. ab//ab D. AB//Ab
Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn (thấp, bầu) 20% = x . 1/2 => x = 40% => 2x = 80% > 50% nên chọn B.
Câu 7: Cho một cây F1 dị hợp tử hai cặp gen có kiểu hình tròn, ngọt giao với cây chưa biết kiểu gen đời con xuất hiện:
375 cây quả tròn ngọt; 371 cây quả bầu, chua; 124 cây quả tròn chua; 127 cây quả bầu, ngọt.
Dùng dữ kiện trả lời câu hỏi từ 7.1-7.2
a). Xác định kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai?
A. AB//Ab x ab//ab B. AB//ab x ab//ab
C. AaBb x aabb D. Ab//aB x Ab//aB
Giải: Vì đời con xuất hiện hai tỷ lệ lớn tương đương nhau và hai tỷ lệ nhỏ tương đương nên đây là phép lai phân tích, hai kiểu hình có hoán vị gen (tròn, chua; bầu, ngọt) khác với kiểu hình bố mẹ => F1 dị hợp tử cùng nên chọn B.
b) F1 dị hợp lai với cơ thể có kiểu gen Ab//ab xuất hiện kiểu hình:
700 cây quả tròn, ngọt; 495 cây quả tròn, chua ; 99 cây quả bầu, ngọt; 298 cây quả bầu, chua. Xác định kiểu gen F1?
A.Ab//aB B. AB//Ab C. ab//ab D. AB//ab
Giải: Vì kiểu hình lặn (298 bầu, chua) có tỷ lệ 18,7% lớn hơn 12,5% => dị hợp tử cùng nên chọn D.
Câu 8: Cho P: Ab//aB x aB//ab với tần số hoán vị 20%. Xác định tỷ lệ kiểu gen aB//aB ở đời sau?
A. 20% B.40% C.30% D.60%
Giải: Chọn A. Vì aB//aB = aB x aB = 40% x 1/2 = 20%.
Câu 9: P: (Aa, Bb) x Ab//ab, F1 thu được tổ hợp ab//ab = 6%. Kiểu gen của P dị hợp hai cặp là:
A.Ab//aB B. AB//Ab C. AaBb D. AB//ab
Giải: Chọn a . Vì tỷ lệ ab//ab = 6% = x . 1/2 => x = 12% => 2x = 24% nhỏ hơn 50% vậy kiểu gen dị hợp hai cặp là dị hợp tử chéo. Hay ab//ab = 6% nhỏ hơn 12.5% => kiểu gen là dị hợp tử chéo.