Câu 84 trang 171 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) có đường kính BC. Kẻ dây AD vuông góc với BC. Gọi E là giao điểm của DB và CA. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC ở H, cắt AB ở F. Chứng minh rằng: ...
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) có đường kính BC. Kẻ dây AD vuông góc với BC. Gọi E là giao điểm của DB và CA. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC ở H, cắt AB ở F. Chứng minh rằng:
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) có đường kính BC. Kẻ dây AD vuông góc với BC. Gọi E là giao điểm của DB và CA. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC ở H, cắt AB ở F. Chứng minh rằng:
a) Tam giác EBF là tam giác cân ;
b) Tam giác HAF là tam giác cân ;
c) HA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Giải:
a) Gọi I là giao điểm của AD và BC
Vì BC là đường trung trực của AD nên theo tính chất đường trung trực ta có:
BA = BD
Tam giác BAD cân tại B có BI ⊥ AD nên BI là tia phân giác của góc ABD.
Suy ra: (widehat {ABI} = widehat {DBI})
Mà (widehat {ABI} = widehat {HBF}) (đối đỉnh)
và (widehat {DBI} = widehat {HBE}) ( đối đỉnh)
Suy ra: (widehat {HBE} = widehat {HBF})
Tam giác EBF có BH là tia phân giác của góc EBF và BH ⊥ EF nên tam giác EBF cân tại B.
b) Tam giác EBF cân tại B nên HE = HF
Tam giác AEF vuông tại A có AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên:
(HA = HE = HF = {1 over 2}{ m{EF}}) (tính chất tam giác vuông)
Vậy tam giác AHF cân tại H.
c) Tam giác AHF cân tại H nên (widehat {HAF} = widehat {HFA}) (1)
Tam giác AOB cân tại O nên (widehat {OAB} = widehat {OBA})
Mà (widehat {ABI} = widehat {HBF}) ( đối đỉnh)
Suy ra: (widehat {OAB} = widehat {HBF}) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: (widehat {HAO} = widehat {{ m{HAF}}} + widehat {OAB} = widehat {HFB} + widehat {HBF}) (3)
Tam giác BHF vuông tại H nên (widehat {HFB} + widehat {HBF} = 90^circ ) (4)
Từ (3) và (4) suy ra: (widehat {HAO} = 90^circ ) hay HA ⊥ AO
Vậy HA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Sachbaitap.com