27/04/2018, 13:25

Câu 8.1, 8.2, 8.3 trang 94, 95 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt. ...

Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt.

Câu 8.1 trang 94 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau

a) Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm. Vẽ đường tròn (c1) tâm A, bán kính AB.

b) Vẽ đường tròn (c2) tâm B, bán kính AB. Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn (c1) là C và G.

c) Vẽ đường tròn (c3) tâm C, bán kính AC. Goi giao điểm mới củađường tròn này với đường tròn (c1) là D.

d) Vẽ đường tròn (c4) tâm D, bán kính AD. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (c1) là E.

e) Vẽ đường tròn (c5) tâm E, bán kính AE. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (c1) là F

f) Vẽ đường tròn (c6) tâm F, bán kính AF.

g) Vẽ đường tròn (c7) tâm G, bán kính AG.

Sau khi vẽ như trên hãy so sánh các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EF, FG, GB

Giải

Sau khi vẽ ta được hình bs.17

Khi đó, các đoạn thẳng: AB, BC, CD, EF, FG, GB bằng nhau (vì cùng bằng bán kính)

Câu 8.2 trang 95 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm.Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai điểm C, D không trùng với các điểm A,B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng)

a) Đọc tên các cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A, B, C, D.

b) So sánh độ dài của hai dây AB và CD.

c) Nếu lấy n điểm (phân biệt) trên đường tròn đó ta có được bao nhiêu cung.

Giải

Giả sử vẽ được như hình bs.18

a) Khi đó, có các cung là: AC nhỏ, AD nhỏ, AB hay cung ACDBm BA (cung nửa đường tròn không đi qua C và D) , ABD hay cung AD lớn, ABDC hay cung AC lớn, BD nhỏ, BC nhỏ, BAC hay cung BC lớn, BACD hay cung BD lớn, CD nhỏ, CABD hay CD lớn.

b) Dùng compa so sánh được CD < AB.

c) Với hai điểm (phân biệt) trên một đường tròn ta có được hai cung có mút là hai điểm đó. Với n điểm (phân biệt) cho trước trên một đường tròn, thì cứ lấy 2 trong số n điểm đó ta được 2 cung, vì vậy có tất cả n(n – 1) cung trên đường tròn đó.

Câu 8.3 trang 95 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Lấy ba điểm A, B, C bất kỳ, không thẳng hàng.

Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.

a) Dùng compa để dựng đoạn MP = AB + BC

b) Dùng compa để so sánh AC với AB + BC

Giải

Vẽ đường thẳng k không cắt các đoạn thẳng AB, BC, CA (xem hình bs.19)

Lấy một điểm M trên đường thẳng k.

a) Dùng compa dựng đoạn thẳng MN = AB; dựng tiếp đoạn thẳng NP = BC (điểm N nằm giữa hai điểm M, P) Khi đó, ta có MP = AB + BC.

b) Tiếp tục, dùng compa dựng đoạn thẳng MQ = AC. Khi đó thấy ngay điểm Q nằm giữa hai điểm M. P tức là MQ < MP, từ đó suy ra AC < AB + BC

Sachbaitap.com

0