Bài 3.9 trang 103 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz cho một vecto tùy ý khác vecto . Gọi là ba góc tạo bởi ba vecto đơn vị trên ba trục Ox, Oy, Oz và vecto . Chứng minh rằng: ...
Trong không gian Oxyz cho một vecto tùy ý khác vecto . Gọi là ba góc tạo bởi ba vecto đơn vị trên ba trục Ox, Oy, Oz và vecto . Chứng minh rằng:
Trong không gian Oxyz cho một vecto (overrightarrow a ) tùy ý khác vecto (overrightarrow 0 ). Gọi (alpha ,eta ,gamma ) là ba góc tạo bởi ba vecto đơn vị (overrightarrow i ,overrightarrow j ,overrightarrow k ) trên ba trục Ox, Oy, Oz và vecto (overrightarrow a ) . Chứng minh rằng: ({cos ^2}alpha + {cos ^2}eta + {cos ^2}gamma = 1)
Hướng dẫn làm bài:
Gọi (overrightarrow {{a_0}} ) là vecto đơn vị cùng hướng với vecto (overrightarrow a ) , ta có (overrightarrow {{a_0}} = {1 over {|overrightarrow a |}}overrightarrow a ).
Gọi (overrightarrow {O{A_0}} = overrightarrow {{a_0}} ) và các điểm A1, A2, A3 theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của điểm A0 trên các trục Ox, Oy, Oz.
Khi đó ta có: ({{|overrightarrow {O{A_1}} |} over {|overrightarrow {O{A_0}} |}} = cos alpha ,{{|overrightarrow {O{A_2}} |} over {|overrightarrow {O{A_0}|} }} = cos eta ,{{|overrightarrow {O{A_3}} |} over {|overrightarrow {O{A_0}} |}} = cos gamma )
Vì (|overrightarrow {O{A_0}} | = 1) nên (|overrightarrow {O{A_1}} | = cos alpha ,|overrightarrow {O{A_2}} | = cos eta ,|overrightarrow {O{A_3}} | = cos gamma )
Ta có (overrightarrow {O{A_0}} = overrightarrow {O{A_1}} + overrightarrow {O{B_2}} + overrightarrow {O{A_3}} ) , ta suy ra: (overrightarrow {O{A_0}} = cos alpha overrightarrow i + cos eta overrightarrow j + cos gamma overrightarrow k ) hay (overrightarrow {O{A_0}} = (cos alpha ;cos eta ;cos gamma )) .
Vì (overrightarrow {O{A_0}} = overrightarrow {{a_0}} ) mà (|overrightarrow {{a_0}} | = 1) nên ta có: ({cos ^2}alpha + {cos ^2}eta + {cos ^2}gamma = 1)
Sachbaitap.com