27/04/2018, 22:55

Câu 5 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Tính diện tích các tam giác HAB, HBC và HCA. ...

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Tính diện tích các tam giác HAB, HBC và HCA.

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Tính diện tích các tam giác HAB, HBC và HCA.

Giải

Vì OA, OB, OC đôi một vuông góc và H là hình chiếu của O trên mp(ABC) nên H là trực tâm tam giác ABC. Từ đó HC1 ⊥ AB (C1 là giao điểm của CH và AB), suy ra OC1 ⊥ AB. Như vậy (widehat {O{C_1}H}) là góc giữa mp(OAB) và mp(ABC).

Ta có: ({S_{HAB}} = {S_{OAB}}cos widehat {O{C_1}H})

Mà (widehat {O{C_1}H} = widehat {HOC}) nên ({S_{HAB}} = {S_{OAB}}cos widehat {HOC}.)

Ta lại có : (cos widehat {HOC} = {{OH} over {OC}},{1 over {O{H^2}}} = {1 over {O{A^2}}} + {1 over {O{B^2}}} + {1 over {O{C^2}}})

Từ đó : (cos widehat {HOC} = {{ab} over {sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} }})

Mặt khác ({S_{OAB}} = {1 over 2}ab)

Vậy ({S_{HAB}} = {{{a^2}{b^2}} over {2sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} }})

Tương tự như trên, ta có :

(eqalign{  & {S_{HBC}} = {{{b^2}{c^2}} over {2sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} }}  cr  & {S_{HAC}} = {{{c^2}{a^2}} over {2sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} }} cr} )

zaidap.com

0