25/04/2018, 19:33

Câu 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 trang 33, 34 Sách Bài Tập Toán lớp 6 tập 2: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng...

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng.. Câu 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 trang 33, 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 – Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm Câu 13.1 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 Nối mỗi dòng ở cột ...

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng.. Câu 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 trang 33, 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 – Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm

Câu 13.1 trang 33Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:

A) Hỗn số (2{3 over 7}) viết dưới dạng phân số là                1) ( – {{17} over 7})

B) Hỗn số ( – 2{3 over 7}) viết dưới dạng phân số là            2) ({{36} over 7})

C) Hỗn số ( – 3{2 over 5}) viết dưới dạng phân số là            3) ({{17} over 7})

D) Hỗn số (5{1 over 7}) viết dưới dạng phân số là                4) ( – {{13} over 5})

                                                                                        5) ( – {{17} over 5})

Giải

A) – 3;        B) – 1;          C) – 5;          D) – 2.

Câu 13.2 trang 34Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Điền dấu x vào ô thích hợp trong bảng sau:

Câu

Đúng

Sai

a) Hỗn số ( – 3{1 over 4}) bằng ( – 3 + {1 over 4})

b) Hỗn số (6{2 over 7}) bằng ({{44} over 7})

c) Hỗn số ( – 10{4 over 5}) bằng ( – 10 – {4 over 5})

d) Hỗn số ( – 3{5 over 8} + 5) bằng (2{5 over 8})

 Giải

Câu

Đúng

Sai

a) Hỗn số ( – 3{1 over 4}) bằng ( – 3 + {1 over 4})

x

b) Hỗn số (6{2 over 7}) bằng ({{44} over 7})

x

c) Hỗn số (- 10{4 over 5}) bằng ( – 10 – {4 over 5})

x

d) Hỗn số ( – 3{5 over 8} + 5) bằng (2{5 over 8})

x

Câu 13.3 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

Tìm các phân số tối giản biết rằng: tích của tử và mẫu bằng 220; phân số tối giản đó có thể biểu diễn bởi một số thập phân

Giải

220 = 22. 5. 11 nên ta có các phân số tối giản sau đây thỏa mãn các điều kiện của bài toán:

$${{55} over 4} = 13,75;{{44} over 5} = 8,8;{{11} over {20}} = 0,55$$

Câu 13.4 trang 34 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2

So sánh: (A = {{{{20}^{10}} + 1} over {{{20}^{10}} – 1}}) và (B = {{{{20}^{10}} – 1} over {{{20}^{10}} – 3}})

Giải

Cách 1:

({ m{A}} = {{{{20}^{10}} + 1} over {{{20}^{10}} – 1}} = 1{2 over {{{20}^{10}} – 1}})                 (1)

(B = {{{{20}^{10}} – 1} over {{{20}^{10}} – 3}} = 1{2 over {{{20}^{10}} – 3}})                         (2)

Vì ({2 over {{{20}^{10}} – 1}} < {2 over {{{20}^{10}} – 3}})                           (3)

Nên từ (1) (2) và (3) suy ra A > B

Cách 2: Ta đã biết ({a over b} > 1 Rightarrow {a over b} > 1{{a + n} over {b + n}}left( {a,b,n in N * } ight));

(B = {{{{20}^{10}} – 1} over {{{20}^{10}} – 3}} > 1) nên (B = {{{{20}^{10}} – 1} over {{{20}^{10}} – 3}} > {{{{20}^{10}} – 1 + 2} over {{{20}^{10}} – 3 + 2}} = {{{{20}^{10}} + 1} over {{{20}^{10}} – 1}} = A)

Vậy B > A.

0