Cách sắp xếp một cuộc hẹn trong tiếng Anh
Khi không thể bỏ qua cách sắp xếp một cuộc hẹn trong tiếngAnh , vì đây là tình huống thường gặp trong cuộc sống. Sau đây sẽ là một số cụm từ hữu ích và phổ biến trong để bạn có thể tự tin sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh. => => ...
Khi không thể bỏ qua cách sắp xếp một cuộc hẹn trong tiếngAnh, vì đây là tình huống thường gặp trong cuộc sống. Sau đây sẽ là một số cụm từ hữu ích và phổ biến trong để bạn có thể tự tin sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh.
=>
=>
=>
1. Đề nghị gặp mặt (Asking to meet)
Are you available on… / next…?
free on… / next…?
Can we meet on… / next …?
would next … be ok/ suit you?
What about next … ?
Is next … ok?
How does … sound…
Ex.
- “Are you available on the 17th?”
=> Ngày 17 này, bạn có rỗi không?
- “How does the 3rd sound to you?”
=> Ngày mùng 3 này thì sao?
- “Are you free next week?”
=> Bạn có rảnh tuần tới không?
- “Would Friday suit you?”
=> Thứ 6 bạn có thể đi chứ?
- “Is next Tuesday convenient for you?”
=> Thứ 3 tuần tới có tiện cho bạn không?
- “What about sometime next week?”
=> Một ngày nào đó trong tuần tới thì sao?
2. Trả lời một cuộc hẹn (Agree on a date)
Yes, … is fine
…. would be fine.
…. suits me
would be perfect.
I’m afraid I can’t on ….
I’m sorry I won’t be able to… on …
I really don’t think I can on …
Ex.
- “Yes, Thursday is fine.”
=> Vâng, thứ Năm được đấy.
- “Thursday suits me.”
=> Thứ Năm phù hợp với tôi đấy.
- “Thursday would be perfect.”
=> Thứ Năm là hoàn hảo nhất.
3. Đề nghị một lịch hẹn khác (Suggesting a different date)
- “I’m afraid I can’t on the 3rd. What about the 6th?”
=> Mình e là mùng 3 không được rồi. Mùng 6 thì sao nhỉ?
- “I’m sorry, I won’t be able to make it on Monday.
=> Tôi xin lỗi, tôi không thể đi hôm thứ 2.
- “Ah, Wednesday is going to be a little difficult. I’d much prefer Friday, if that’s alright with you.”
=> À, thứ 4 thì tôi thấy hơi khó. Tôi thích thứ 6 hơn, bạn thấy hôm đó ổn chứ.
- “I really don’t think I can on the 17th. Can we meet up on the 19th?”
=> Tôi thực sự không nghĩ là tôi có thể đi ngày 17. Chúng ta có thể gặp nhau ngày 19 không?
4. Hẹn giờ gặp (Setting a time)
- “What sort of time would suit you?”
=> Giờ nào thì thích hợp cho bạn?
- “Is 3pm a good time for you?”
=> 3 giờ chiều thì tốt cho bạn chứ?
- “If possible, I’d like to meet in the morning.”
=> Nếu có thể, tôi muốn gặp mặt buổi sáng.
- “How does 2pm sound to you?”
=> Bạn thấy 2 giờ chiều thế nào?
5. Thay đổi lịch hẹn trước đó (Changing the arrangement)
- “You know we were going to meet next Friday? Well, I’m very sorry, but something urgent has come up.”
=> Bạn biết đấy, chúng ta định gặp gỡ thứ 6 tới đây. Um, nhưng mà tôi rất xin lỗi, có vài thứ bất ngờ xảy ra.
- “I’m afraid that I’m not going to be able to meet you after all. Can we fix another time?”
=> Tôi e là tôi không thể gặp bạn như hẹn. Chúng ta có thể đổi thời gian khác được không?
- “Something has just cropped up and I won’t be able to meet you this afternoon. Can we make another time?”
=> Vài thứ xảy ra và tôi sẽ không thể gặp bạn chiều nay được. Chúng ta có thể chọn thời gian khác không?
- Unfortunately, due to some unforeseen business, I will be unable to keep our appointment for tomorrow afternoon.
=> Thật không may, do vài việc bất ngờ, tôi không thể đến hẹn chiều ngày mai được.
Hy vọng cách sắp xếp một cuộc hẹn trong tiếng Anh ở bài viết này sẽ giúp bạn tự tin đặt lịch hẹn với một người nước ngoài. Đây là một trong những hữu ích cho các bạn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này!