Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về tin tức

Trong một số cuộc hội thoại, chúng ta thường nói và bình luận về các tin tức. Sau đây là các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về tin tức để bạn có thể tự tin nói về tin tức và thể hiện quan điểm của bạn về nó. => => => ...

                   Trong một số cuộc hội thoại, chúng ta thường nói và bình luận về các tin tức. Sau đây là các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về tin tức để bạn có thể tự tin nói về tin tức và thể hiện quan điểm  của bạn về nó.

=>

=>

=>

1. Giới thiệu chủ đề (Introducing the subject)

- Have you seen the story about…? – Bạn đã bao giờ thấy chuyện về…chưa?

- Have you heard about the guy who…? – Bạn đã bao giờ nghe về chàng trai mà…chưa?

- Did you read the story of…? – Bạn đã đọc được chuyện của.. chưa?

- I’ve just read about…– Tôi vừa mới đọc về…

- The paper’s reporting a story about…– Câu chuyện đăng trên tờ báo là về…

2. Bình luận về các tin bài mà bạn đang đọc (Commenting on a news item you’re reading)

- Wait til you hear this! – Chờ nghe chuyện này đã!

- I can’t believe this…- Tôi không thể tin được chuyện này…

- You’ll never believe it, but…– Bạn sẽ không bao giờ tin được đâu, nhưng…

3. Tiêu đề và công bố (Headlines and announcements)

Đối với các tin tức trên báo chí hoặc truyền hình, các tiêu đề trong tiếng Anh thường để ở thì hiện tại. Bởi vì chúng ta coi những tin tức đó gần như là đang xảy ra.

- “Man dies in fire.” (Newspaper heading.)  – “Người đàn ông chết trong đám cháy.” (Tiêu đề của tờ báo.)

- “A man has died in a house fire caused by a faulty gas oven.” (Announcement on TV news.) – “ Một người đàn ông đã chết trong một ngôi nhà bị cháy bởi vì một chiếc bình ga bị hỏng.” ( thông báo trên tin thời sự truyền hình)

Khi chúng ta bình luận về tin tức, chúng ta cũng thường dùng thì hiện tại, như hiện tại hoàn thành.

- They‘ve just said on the news that… (Họ vừa nói trên thời sự là…)

Lưu ý: khi chúng ta đưa nhiều thông tin chi tiết về câu chuyện, chúng ta chuyển thành thời quá khứ:

- They’ve just said that a man was killed in a house fire. Apparently it started when … The fire brigade said that the man had bought the gas oven from …

=> Họ vừa nói rằng một người đàn ông bị chết trong một vụ cháy nhà. Rõ ràng nó đã bắt đầu khi…Đội cứu hỏa nói rằng người đàn ông đã mua bình ga từ…

4. Phán xét tin tức (Judging the news)

Nếu chúng ta có những quan điểm tiêu cực về tin đã đưa, chúng ta có thể nói:

- That’s just sensationalist! – Đó chỉ là tin giật gân!

- They should check their facts! – Họ nên kiểm tra xem có thật không!

- I think they’re completely biased. – Tôi nghĩ chúng hoàn toàn là bịa đặt.

- They shouldn’t be allowed to say / write things like this! – Họ không thể được phép nói/viết những điều ấy như thế này được!

- You shouldn’t believe everything you read in the paper! – Bạn không nên tin những gì bạn đọc được trên tờ báo

Nếu chúng ta có quan điểm tích cực, chúng ta có thể dùng các tính từ cân bằng như  “well –balanced” có nghĩa “ biết điều đấy, đúng đấy”, fair (công bằng), objective (khách quan), impartial (vô tư), hay in-depth (có chiều sâu)

- “The World Today” usually has well-balanced coverage of the news. – tờ “The Wold Today” thường đưa tin tức rất đầy đủ và đúng đắn.

- There’s some very fair reporting about the protests. – Có một vài báo cáo đúng đắn về các cuộc biểu tình.

- “Epoch Times” is usually objective / impartial.  – Tờ “Đại Kỷ Nguyên” thường rất khách quan.

- This is a really in-depth article about the economy. – Đây là một bài báo thực sự rất sâu sắc về chủ đề kinh tế.

5. Những động từ hữu dụng khi nói về tin tức

- To report – đưa tin ( đưa tin về một câu chuyện, đưa tin rằng…)

- To announce – thông báo, công bố ( thông báo kết quả, thông báo một quyết định)

- To state – nói rằng ( tương tự như “say”)

- To go on the record as saying – tiếp tục với tin tức đang nói ( để nói điều gì đó phổ biến)

- To be off the record –  theo tin không chính thức/tin ngoài lề

- To leak  – tiết lộ ( một thông tin mà nên là bí mật được nói ra cho công cộng–đặc biệt trong các chiến lược chính trị)

- To publish – công bố ( công bố điều tìm thấy, công bố kết quả của một cuộc điều tra, công bố kết quả tài chính)

- To publicise – công khai ( khiến điều gì đó trở nên công khai, thường là tăng nhận thức – công khai những rủi ro, công khai một bộ phim mới)

- To broadcast – phát sóng ( một kênh truyền hình phát sóng các chương trình)

Hy vọng mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về tin tức ở trên sẽ hữu ích cho bạn. Đây là không thể thiếu của các bạn. Chúc bạn hiệu quả!

 

0