Cách dùng Lay và Lie
Lay -laid - laid : đặt, để. Lie - lay- lain : nằm, nói dối Lay-laid-laid : đặt, để, trải(cái gì,ai) lên một bề mặt, hoặc một vị trí nào đó. He laid the books on the table. Anh ta đặt các cuốn sáh lên bàn. She lays the blanket over her sleeping son. Cô ...
Lay -laid - laid: đặt, để. Lie - lay- lain: nằm, nói dối
Lay-laid-laid: đặt, để, trải(cái gì,ai) lên một bề mặt, hoặc một vị trí nào đó.
He laid the books on the table. Anh ta đặt các cuốn sáh lên bàn.
She lays the blanket over her sleeping son. Cô ấy phủ chăn lên người đứa con trai đang ngủ của mình.
Chú ý: Một số cụm động từ thường dùng với Lay.
Lay a table (bày bàn ăn), lay an egg (chim, gà... đẻ trứng...)
Lie-lay-lain: nằm
He lay down and closed his eyes. Anh ta đã nằm xuống và nhắm mắt lại.
Don't lie in bed all day!. Đừng có nằm ì trên giường cả ngày như thế!
Chú ý: Tránh viết câu trên thành "Don't lay in bed all day!" (trường hợp này rất dễ nhầm lẫn). Khi Lie có nghĩa là nói dối, nói láo, quá khứ của nó là động từ có quy tắc là Lied, danh từ có nghĩa là lời nói dối.
She lied about her age to take part in the compitition. Cô ấy đã nói dối tuổi của mình để tham gia cuộc thi.
Tell a lie. Nói dối.
Chú ý: hình thức "-ing" của "Lie" là "Lying".
His baby is lying on the floor. Đứa bé con của anh ấy đang nằm trên nhà.
Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Tổng hợp bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina.