Các thì trong tiếng anh (P2)
Nếu như ở phần 1 bạn đã được hướng dẫn ý của việc chia thì trong và các dùng của 3 thì đơn giản nhất. Nhưng đến với phần 2 này độ khó của các thì sẽ nâng lên rất nhiều. Bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn bởi các thì này vì cách sử dụng “gần gần” giống nhau. 4. Thì quá khứ tiếp ...
Nếu như ở phần 1 bạn đã được hướng dẫn ý của việc chia thì trong và các dùng của 3 thì đơn giản nhất. Nhưng đến với phần 2 này độ khó của các thì sẽ nâng lên rất nhiều. Bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn bởi các thì này vì cách sử dụng “gần gần” giống nhau.
4. Thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn tả mộ hành động xảy ra trong quá khứ trong khì hành động thứ 1 đang diễn ra thì hành động thứ 2 xảy đến.
Cách dùng: S + was/ were + V-ing
Ví dụ: He was cooking, when his friend came.
5. Thì hiện tại hoàn thành
Dùng để chỉ những hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở một khoảng thời gian không xác định trong quá khứ. Thì này cũng diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể tiếp tục ở hiện tại, tương lai.
Cách dùng: S + have/has + V3/ed
Ví dụ:
- I have met him before.
- My sister has worked for that company since 2005
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nói về hành động đã diễn ra trong quá khứ và vẫn diễn ra liên tục kéo dài đến hiện tại. Diễn tả những hàng động trong quá khứ và vẫn mang lại kết quả ở hiện tại.
Cách dùng: S + have/ has + been + V-ing + O
Ví dụ:
- I have been working for 2 hours
- I’m not fine because I have been working outside in hot weather for 3 hours.
7. Quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Cách dùng: S + had + past participle (V3) + O
Ví dụ: He had left before she backed.
Quá khứ hoàn thành (nguồn: tinybuddha)
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ hoặc một thời điểm xác định trong quá khứ.
Cách dùng: S + had + been + V-ing + O
Ví dụ:
- I had been working for this company for 3 years before I quit my job.
- I had been believing in you before yesterday.
9. Tương lai đơn
Diễn tả một dự định nhất thời nghĩ ra khi nói, một dự định xảy ra ngay lúc nói. Một dự đoán không có căn cứ, yêu cầu hoặc đề nghị.
Cách dùng: S + will/shall + V + O
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket? I will go with you
- He’ll open the box/
- Will you close the door for me?
10. Tương lai tiếp diễn
Dùng để nói về một hành động đã xảy ra trong tương lai tại một thời điểm xác định hoặc một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
Cách dùng: S + will + be +V-ing
Ví dụ:
- At 9 a.m tomorrow, My husband and I will be visiting my grands.
- When you come tomorrow, they will be cooking.
11. Thì tương lai hoàn thành
Dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hoặc trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Cách dùng: S + will + have +been +V3 (part participle)
Ví dụ:
- I will have done my homework before 8 a.m tomorrow.
- I will have learned all of that before the exam.
Thì tương lai (nguồn: psychologytoday)
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dùng để chỉ những hành động diễn ra trong quá khứ và tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.
Cách dùng: S + will + have + been + V-ing
Ví dụ:
- I will have been studying English for 10 year by the end of next year.
Huyền Trân (theo efc)