24/05/2018, 23:27

Các lệnh điều khiển và vòng lặp trong JavaScript

Câu lệnh điều kiện được dùng để kiểm tra một điều kiện. Kết quả của điều kiện xác định câu lệnh hoặc khối lệnh sẽ được thực thi. Trong JavaScript các câu lệnh sau đây được dùng để kiểm tra một điều kiện: Câu lệnh if . . . else Câu lệnh ...

Câu lệnh điều kiện được dùng để kiểm tra một điều kiện. Kết quả của điều kiện xác định câu lệnh hoặc khối lệnh sẽ được thực thi. Trong JavaScript các câu lệnh sau đây được dùng để kiểm tra một điều kiện:

  • Câu lệnh if . . . else

    Câu lệnh này dùng để kiểm tra điều kiện, nó thực hiện việc tính toán trên một biểu thức. Nếu điệu kiện là đúng (true) thì khối lệnh được thực thi.

    if (condition) 
        { statements; }
        
        

    Ta cũng có thể chỉ ra khối lệnh cần thực hiện khi điều kiện là sai (false) bằng việc dùng mệnh đề else

    if (condition) 
        { statements; }
    else 
        { statements2; }
        

    Nếu điều kiện là sai khối lệnh sau else được thực thi.

  • Lệnh switch

    Khi ta có nhiều tuỳ chọn If...else thì tốt hơn nên sử dụng lệnh switch. Lệnh này còn được xem là lệnh case, lệnh switch thực thi một trong các khối lệnh tuỳ thuộc vào giá trị của biểu thức. Nếu không tìm thấy một giá trị nào trong danh sách các case của nó, khối lệnh trong phần default sẽ được thực hiện. Lệnh break dùng để thoát ra khỏi câu lệnh switch.

    switch (expression){
        case label: 
          statement;
          break;
        case label: 
          statement;
          break;
          ...
        default: statement;
    }
        
                  
    switch (dayofweek){
       case 1: 
          statements;
          break;
       case 2: 
          statements;
          break;
       case 3:
          statements;
          break;
       case 4:
          statements;
          break;
       case 5:
          statements;
          break;
       default: statements;
    }
       

Các cấu trúc điều khiển việc thực hiện lặp đi lặp lại trong một chương trình được gọi là vòng lặp. Có nhiều loại vòng lặp:

  • vòng lặp thực hiện lặp đi lặp lại các lệnh cho đến khi điều kiện là False
  • vòng lặp thực hiện lặp đi lặp lại các lệnh cho đến khi điều kiện là True
  • vòng lặp thực hiện lặp đi lặp lại các lệnh theo một số lần nhất đinh
  1. Vòng lặp “for”

    Vòng lặp for sẽ thực hiện lặp đi lặp lại khối lệnh cho đến khi điều kiện là false. Số lần thực hiện của vòng lặp thường được điều khiển thông qua một biến đếm.

    Lệnh for bao gồm ba phần, cách nhau bởi dấu chấm phẩy. Cả ba phần đó đều không bắt buộc phải có, và chúng điều khiển việc thực hiện của vòng lặp for.

    			for (lệnh khởi tạo; điều kiện; lệnh tăng) 
    			{ statements; }
    

    Lệnh khởi tạo-- được thực hiện duy nhất một lần và thường dùng để khởi tạo biến đếm

    Lệnh điều kiện -- điều kiện của vòng lặp.

    Lệnh tăng -- thay đổi biến đếm trong vòng lặp.

    Trong ví dụ trên, khi người dùng nhấp chuột ở một nút, sự kiện onclick sẽ được kích hoặc. Hàm “doloop()’ được gọi bởi sự kiện onclick. Hàm doloop đặt “align=center” và gán giá trị cho thuộc tính awidth của thẻ <HR>. Phương thức open dùng để mở một tài liệu. Vòng lặp for sử dụng biến đếm size và khởi tạo cho nó giá trị 5. Mỗi lần vòng lặp được thực hiện, giá trị của biến size được tăng lên 5. Vòng lặp được thực hiện đến khi size có giá trị lớn hơn 1000. Trong thân vòng lặp, biểu thức String1 được thực hiện và một đường kẻ ngang với chiều rộng xác định được in ra màn hình. Biểu thứ String1 có dạng như sau:

  2.             <HR align=center awidth=size%>
  3. <HTML>
        <HEAD>
           <SCRIPT LANGUAGE = "JavaScript">
        
            function doloop() {
              var String1 = '<hr align="center" awidth=';
              document.open();
              for (var size = 5; size <= 100; size+=5)
              document.writeln(String1 + size + '%">');
              document.close();
              }
           </SCRIPT>
        </HEAD>
        <BODY>
             <FORM>
                <INPUT type="button" 
                 value="Test the loop"
                 onclick = "doloop()" >
              </FORM>
        </BODY>
    </HTML>
        

    Output:

    Vòng lặp for Vòng lặp for

  1. Do . . . while

    Vòng lặp Do...while được dùng để thực thi một khối lệnh cho đến khi điều kiên là false. Cú pháp là:

                do 
                       { statements;} 
                while (condition)
              
  1. Lệnh while

    Lệnh while là một cấu trúc lặp khác trong JavaScript. Nó được dùng để thực hiện một khối các câu lệnh chừng nào điều kiện là true. Nếu có nhiều câu lệnh thực hiện trong thân của vòng lặp chương trình phải sử dụng cặp dấu { và } để chứa các câu lệnh trong đó.

    Khác biệt chính giữa vòng lặp while và do…while là các lệnh trong thân vòng lặp while có thể khộng được thực hiện một lần nào vì có thể ngay từ ban đầu điều kiện đã là false. Tuy nhiên vòng lặp do…while bao giờ cũng được thực hiện ít nhất một lần. Cú pháp là:

    while (condition) 
               { statements; }
        
  1. Câu lệnh break & continue

    Vòng lặp while loop và for sẽ kết thúc thực hiện khi điều kiện là false.Tuy nhiên ta cũng có thể kết thúc vòng lặp nếu muốn. Lệnh break dùng để kết thúc việc thực thi của một câu lênh. Khi được sử dụng trong một vòng lặp, lệnh break làm dừng ngay vòng lặp đó và không thực hiện thêm nữa.

    Một lệnh đặc biệt khác cũng có thể được sử dụng trong vòng lặp là lệnh continue. Continue dừng ngay lần lặp hiện tại và quay lại kiểm tra điều kiện để thực hiện lần lặp tiếp theo.

  1. for...in

    Câu lệnh for . . in được dùng để duyệt các thuộc tính của một đối tượng hay các phần tử của một mảng. Ví dụ, chúng ta có thể muốn thực hiện một khối các câu lệnh cho mỗi phần tử của mảng.

    Chú pháp là:

  2. for (variable in object) 
  3. { statements; }
  4. Trong ví dụ dưới đây, một mảng “color” được tạo. Các phần tử của mảng là “red, “blue” và “green”. Vòng lặp for .. in được dùng để duyệt qua mảng màu và hiển thị các phần tử trong nó.

     
    <HTML>
      <HEAD>
        <SCRIPT LANGUAGE = "JavaScript">
           color = new Array("red", "blue", "green");
           var record = "color";
           for (var prop in color)
           {record += prop + " = " + color[prop] + "<BR>"}
           record += "<br>"
           document.write(record)
        </SCRIPT>
       </HEAD>
    </HTML>
       

    Kết quả:

    For..in loop

  1. with

    Câu lệnh “with” được dùng để thực thi một tập các lệnh cùng tham chiếu đến một đối tượng xác định. Đó là đối tựong được chỉ ra trong câu lệnh « with »

    Chú pháp:

    with (object) 
         { statements; }
        
        

    Đối tượng Math là một đối tượng được xây dựng sẵn trong JavaScript. Nó gồm các thuộc tính và phương thức thể hiện các hàm toán học chuẩn.

0