Công thức: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ.
HSSD VCĐ = |
Doanh thu (Doanh thu thuần)VCĐ |
VCĐ = |
VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ2 |
VCĐ đầu kỳ (cuối kỳ) |
= |
Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ (cuối kỳ) |
- |
khấu hao luỹ kế đầu kỳ (cuối kỳ) |
Khấu hao luỹ kế cuối kỳ |
= |
Khấu hao đầu kỳ |
+ |
Khấu hao tăng trong kỳ |
- |
Khấu hao giảm trong kỳ |
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng VCĐ.
Công thức:
HLVCĐ = |
VCĐDoanh thu (doanh thu thuần) |
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng VCĐ trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận ròng)
TSLN VCĐ = |
LN trước thuế (LN ròng)VCĐ |
X 100% |
Phản ánh mối quan hệ giữa tiền khấu hao luỹ kế với nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ.
HSHM TSCĐ = |
Số tiền khấu hao luỹ kếNguyên giá TSCĐ bình quân tại hội đồng đánh giá |
HSSDTSCĐ = |
Doanh thu (doanh thu thuần)NG TSCĐ bình quân trong kỳ |
HSTB TSCĐ = |
NG TSCĐ bình quân trong kỳSố lượng công nhân trực tiếp sản xuất |
Phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
TSĐTTSCĐ = |
Giá trị còn lại của TSCĐ Tổng tài sản |
X 100% |
Kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp: Phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại TSCĐ trong tổng số giá trị TSCĐ của doanh nghiệp ở thời điểm đánh giá nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng cơ cấu TSCĐ phù hợp hơn.