24/05/2018, 20:16

Họ Ô tác

(danh pháp khoa học: Otididae) là một số loài chim lớn sinh sống trên đất liền, chủ yếu gắn liền với các vùng đồng cỏ thảo nguyên khô và rộng tại Cựu Thế giới. Các loài ô tác là chim ăn tạp và làm tổ trên mặt đất. Chúng ...

(danh pháp khoa học: Otididae) là một số loài chim lớn sinh sống trên đất liền, chủ yếu gắn liền với các vùng đồng cỏ thảo nguyên khô và rộng tại Cựu Thế giới.

Các loài ô tác là chim ăn tạp và làm tổ trên mặt đất. Chúng đi lại vững vàng trên đôi chân to khỏe có các ngón lớn trong khi tìm kiếm thức ăn. Chúng có các cánh dài và rộng với các đầu cánh giống như các ngón tay với kiểu bay nổi bật. Nhiều loài có cách thức thể hiện mời gọi quan hệ tình dục lạ mắt.

Ngoài mùa sinh sản, ô tác thích sống thành đàn, nhưng chúng rất thận trọng và rất khó tiếp cận trong khu vực sinh sống thoáng đãng mà chúng ưa thích. Phần lớn các loài đang bị suy giảm hoặc đang nguy cấp do bị mất môi trường sống và bị săn bắn, thậm chí ngay cả tại các khu vực về mặt danh nghĩa thì chúng được bảo vệ.

Một quần thể đáng kể chim ô tác sinh sống tại Hungary, nơi mà khu vực thảo nguyên Đông Âu kết thúc, gần thị trấn Dévaványa. Một quần thể lớn khác khoảng 6.000-7.000 con sống gần Saratov thuộc Nga.

Tại Việt Nam, loài duy nhất được tìm thấy là Houbaropsis bengalensis (đồng nghĩa: Eupodotis bengalensis) với tên gọi là chim ô tác.

Tại Trung Quốc, chim ô tác có tên gọi chung là bảo (鴇). Người Trung Quốc xưa coi chúng là các loài chim dâm dật.

  • Afrotis afra: ô tác đen
  • Afrotis afraoides: ô tác đuôi trắng
  • Ardeotis arabs: ô tác Ả Rập
  • Ardeotis australis: ô tác Australia
  • Ardeotis kori: ô tác Kori gồm hai phân loài
  • Ardeotis kori kori
  • Ardeotis kori struthinuclus
  • Ardeotis nigriceps: ô tác Đại Ấn
  • Chlamydotis macqueenii: ô tác Macqueen
  • Chlamydotis undulata ô tác Houbara, ô tác sọc sóng, ba ban bảo, gồm hai phân loài là
  • Chlamydotis undulata undulata
  • Chlamydotis undulata fuertaventurae
  • Eupodotis caerulescens: ô tác lam
  • Eupodotis humilis: ô tác nâu nhỏ
  • Eupodotis rueppellii: ô tác Rüppell
  • Eupodotis senegalensis: ô tác bụng trắng
  • Eupodotis vigorsii: ô tác Karoo
  • Houbaropsis bengalensis: ô tác Bengal, ô tác Nam Á, ô tác, Nam Á bảo
  • Lissotis hartlaubii: ô tác Hartlaub
  • Lissotis melanogaster: ô tác bụng đen
  • Lophotis gindiana: ô tác mào nâu sẫm
  • Lophotis ruficrista: ô tác mào đỏ
  • Lophotis savilei: ô tác Savile
  • Neotis denhami: ô tác Denham
  • Neotis heuglinii: ô tác Heuglin
  • Neotis ludwigii: ô tác Ludwig
  • Neotis nuba: ô tác Nubia
  • Otis tarda: ô tác lớn, đại bảo
  • Sypheotides indica: ô tác Ấn Độ nhỏ
  • Tetrax tetrax: ô tác châu Âu nhỏ, tiểu bảo
0