Các cặp từ đơn giản dễ nhầm lẫn trong tiếng anh (phần 1)
Tiếng anh có cấu tạo từ rất phong phú, không theo nguyên tắc chuẩn mực như tiếng việt. Do đó, khi mới bắt đầu học tiếng anh, chúng ta rất dễ nhầm lẫn các từ với nhau, nhất là những từ dài. Vì chỉ cần đảo một chữ trong từ là nghĩa của từ sẽ biến đổi khác hoàn toàn. Sau đây, tôi xin chia sẻ các ...
Tiếng anh có cấu tạo từ rất phong phú, không theo nguyên tắc chuẩn mực như tiếng việt. Do đó, khi mới bắt đầu học tiếng anh, chúng ta rất dễ nhầm lẫn các từ với nhau, nhất là những từ dài. Vì chỉ cần đảo một chữ trong từ là nghĩa của từ sẽ biến đổi khác hoàn toàn.
Sau đây, tôi xin chia sẻ các cặp từ hay bị nhầm lẫn mà tôi thường thấy.
EXPERIENCE và EXPERIMENT
Experience: Kinh nghiệm/trải nghiệm
Ex: I don’t have much life experience.
I’m a new person, so I’m afraid I don’t have much experience in sales.
Experimen: Thí nghiệm
Ex: My mother did many experiments to make a new dish.
FELT và FELL
Felt: là quá khứ phân từ của từ “to fell”: cảm thấy, cảm nhận
Ex: I felt better after I had a talk with you last night
Fell: quá khứ động từ của từ “to fall”: ngã, rơi, té (xe)
Ex: Unfortunately, he fell from a motorbike and hurt himself.
SOME TIME và SOMETIMES
Some time: Một lúc nào đó không xác định trong tương lai.
Ex: I will build a new house some time.
Let’s go to the move some time.
Sometimes: Là trạng từ chỉ tần suất, có nghĩa thỉnh thoảng
Ex: I sometimes buy new clothes.
Sometimes I go to school late.
LEND và BORROW
Lend: đưa cho ai đó mượn một vật và sẽ được trả lại khi họ làm xong
Ex: I will lend you my book at the break time.
Borrow: mượn cái gì với ý định sẽ hoàn trả trong thời gian ngắn.
Can I borrowyour pencil, please?
FARTHER và FURTHER
Farther: dùng trong trường hợp khoảng cách có thể đo đạc về mặt địa lý
Ex: It is father in the way go to school.
Further: dung trong trường hợp không đo đạc được
I don’t want to hear anyfuther.
LAY và LIE
Lay : để, đăt cái gì xuống, nằm (ngủ),
Ex: I lay my love on you.
Lie: nằm, nói dối
lie in bed (nằm trên giường)
you are lie
FUN vs. FUNNY
Fun: chỉ một điều thú vị, ột điều thích thú
Ex: Go camping with family is fun.
Funny: là tính từ dùng để nói điều gây cười Ví dụ:
The comedy last night was really funny.
His face look so funny
EMBARRASSED và ASHAMED
Embarrassed: cảm thấy ngượng ngùng, bối rối vì hành động của mình hoặc của người khác.
Ex: I felt embarrassed when I made noise in class.
Ashamed:cảm thấy hổ thẹn/rất xẩu hổ về hành động của mình.
I am ashamed to tell you that I ran through the stop sign.