Các cách nói về cái chết

Cái chết là điều chẳng ai muốn nhắc tới, dù nguyên do là gì thì cái chết vẫn luôn là điều khiến người ta thấy chạnh lòng, thương xót. Vì vậy, trong mỗi ngữ cảnh cụ thể người ta lại sử dụng các cụm từ khác nhau để nói về điều đó. Pass away: Để giảm bớt sự bi thương, đối với những người thân ...

Cái chết là điều chẳng ai muốn nhắc tới, dù nguyên do là gì thì cái chết vẫn luôn là điều khiến người ta thấy chạnh lòng, thương xót. Vì vậy, trong mỗi ngữ cảnh cụ thể người ta lại sử dụng các cụm từ khác nhau để nói về điều đó.

  1. Pass away: Để giảm bớt sự bi thương, đối với những người thân thiết, người hay sử dụng cụm từ “pass away”, có nghĩa là qua đời hay mất.

Ví dụ:

  • My grandpa passed away at the age of ninety. (Ông tôi qua đời ở tuổi )
  • He passed away because of his cancer. (Chú ấy mất vì căn bệnh ung thư.)
  • I still think that she only sleeps although I know she passed away. (Tôi vẫn cứ nghĩ rằng cô ấy chỉ đang ngủ thôi, mặc dù biết cô ấy đã qua đời rồi.)
  • She couldn’t believe that her mom just passed away. (Chị ấy không thể tin nổi rằng mẹ mình vừa mới qua đời.)What a pity! Her dad passed away when she was 5. ( Thật đáng thương, bố cô ấy mất khi cô ấy mới chỉ 5 tuổi.)

2. Khi thuật lại các sự việc, hay thông báo về việc gì đó, người ta thường sử dụng từ “die”.

Ví dụ:

  • I heard that a man died of a serious accident. (Tôi nghe thấy rằng một người đàn ông đã tử vong trong một vụ tai nạn nghiêm trọng.)
  • In 1900s, thousands of the poor in Africa died of lack of food. (Vào những năm 1900, hàng ngàn dân nghèo ở châu Phi đã bị chết đói.)
  • It was really a conflagration but fortunately, some of people injured and no one died. (Nó thực sự là một đám cháy lớn nhưng rất may ít người bị thương và không có người thiệt mạng.)
  • He cried out loud when his dog died. (Cậu bé khóc rất to khi con chó của cậu chết.)
  • Maybe there were 10 people at the A village died in the storm. (Có khoảng 10 người trong làng chết trong cơn bão.)

3. Sử dụng “perish” với nghĩa là thương vong, diệt vong, thiệt mạng.

Ví dụ:

  • A great part of his army perished of hunger and disease. ( Một phần lớn quân đội của ông ta đã thương vong vì đói và bệnh tật).
  • A similar number perish from AIDS. ( Một con số tương tự đã chết vì bệnh AIDS.)
  • If we still damage nature, the Earth will be perished. ( Nếu chúng ta vẫn còn phá hủy thiên nhiên, Trái Đất sẽ bị diệt vong.)
  • A witch prophesy that the dynasty wuld be perished ( Một phù thủy đã tiên tri rằng vương triều sẽ sớm bị diệt vong.)
  • One night, there was a fire in the house and the grandmother perished while trying to rescue the child. ( Một đêm, căn nhà bỗng bốc cháy và người bà đã thiệt mạng trong khi gắng sức cứu đứa cháu.)

4. Ngoài ra người ta còn sử dụng các cụm từ khác như “lose one’s life” (có nghĩa là mất mạng)  hay “lay down one’s life” (có nghĩa là hi sinh tính mạng) hoặc “breath one’s last” (có nghĩa là trút hơi thở cuối cùng)

Ví dụ:

  • He lost his life in a car accident. ( Anh ấy mất trong một vụ tai nạn xe hơi.)
  • Many people lost their life in the flood. ( Rất nhiều người đã mất mạng trong cơn lũ.)
  • She nearly lost her life in the fire. ( Cô ấy suýt thì mất mạng trong đám cháy.)
  • Heros who laid down their life to preserve our nation. (Các vị anh hùng đã hi sinh tính mạng để giữ gìn Tổ quốc của chúng ta.)
  • They are not afraid to lay down their life for what they believed. (Họ chẳng hề sợ hãi phải hi sinh tính mạng cho những điều họ tin tưởng.)
  • He breathed his last at the hospital at around 9.30 on Sunday morning. (Ông ấy trút hơi thở cuối cùng vào lúc 9h30 sáng chủ nhật.)
  • Mike smiled weakly and breathed his last in his wife’s arm. (Mike mỉm cười yếu ớt và trút hơi thở cuối cùng trên tay vợ anh ấy.)
0